Bài giảng Tiết 66 : Bài luyện tập 8 (tiếp)
A- Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học:
- Các KN về dung dịch, nồng độ dung dịch, độ tan
B-Những KT mới được hình thành trong bài :
- Vận dụng các công thức tính nồng độ %, nồng độ mol/lít vào làm các bài toán HH
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức :
- Củng cố các khái niệm : dung dịch ; độ tan của một chất trong nước ; nồng độ dung dịch .
NS : / /2009 NG : / /2009 Tiết 66 : Bài luyện tập 8 A- Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học: - Các KN về dung dịch, nồng độ dung dịch, độ tan B-Những KT mới được hình thành trong bài : - Vận dụng các công thức tính nồng độ %, nồng độ mol/lít vào làm các bài toán HH I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : Củng cố các khái niệm : dung dịch ; độ tan của một chất trong nước ; nồng độ dung dịch . Vận dụng được các công thức tính nồng độ % ; nồng độ mol vào làm các bài tập tính toán. Biết các tính toán và cách pha chế dung dịch theo nồng độ % ; nồng độ mol . 2. Kỹ năng : Rèn cho HS kỹ năng làm các bài tập hoá học tính nồng độ % và nồng độ mol. 3. Thái độ : Giáo dục cho HS tính cẩn thận khi tính toán các bài tập hoá học theo nồng độ % và nồng độ mol. II. Chuẩn bị của GV – HS : GV: Máy chiếu ,giấy trong (hoặc phiếu học tập). HS : Ôn tập các khái niệm : dung dịch ; nồng độ % và nồng độ mol III. Tiến trình dạy – học : 1. ổn định lớp : 1’ 2. Kiểm tra : Sự chuẩn bị của HS 3. HĐ dạy – học : TG HĐ của GV – HS Nội dung 12’ 31’ HĐ 1 : -HS HĐ cá nhân : ? Nhắc lại khái niệm về độ tan,công thức tính độ tan của 1 chất trong nước ? ? Những yếu tố nào ảnh hưởng đến độ tan của một chất.Lấy ví dụ? -HS nhắc lại khái niệm nồng độ % của dung dịch.Viết công thức tính,lấy VD? -1 HS lên viết CT tính CM ? Nhắc lại khái niệm nồng độ mol ? ? Muốn pha chế dung dịch ta thực hiện những bước nào ? HĐ 2 : -HS: HĐ cá nhân tóm tắt ND bài : ? Bài cho biết những gì,tính đại lượng gì ? Nêu cách giải bài tập này. -1HS lên bảng làm . +HS:dưới lớp làm +HS khác NX,bổ sung ý kiến. -GV: NX,đánh giá KQ. -HS : HĐ nhóm 2(5’) báo cáo KQ ra giấy trong. +Đại diện nhóm báo cáo KQ . +Nhóm khác NX,bổ sung ý kiến. +GV: NX,đánh giá KQ. * Chú ý : Cách làm bài tập - Pha loãng d2 thì mct không đổi,nhưng mdd (Vdd) thay đổi C%,CM thay đổi +Muốn tìm C% phải biết mct , mdd +Muốn tìm CM phải biết nct , Vdd -Khi biết -HS: HĐ cá nhân thực hiện làm BT pha chế theo 2 bước. + B1: tính toán + B2: pha chế theo các đại lượng xđ ? Nêu các pha chế . (Chú ý cách pha chế dung dịch hay pha loãng d2 theo nồng độ cho trước cần phải thực hiện 2 bước và lưu ý các nồng độ mol và C% thì cách pha chế là khác nhau.) I. Kiến thức cần nhớ : 1. Độ tan của một chất trong nước là gì ? Những yếu tố nào ảnh hưởng đến độ tan ? Công thức tính độ tan : 2. Nồng độ d2 cho biết những gì ? a. Nồng độ % của dung dịch : b. Nồng độ mol : 3.Cách pha chế dung dịch như thế nào Các bước pha chế d2 theo nồng độ cho trước: -B1: tìm các đại lượng cần dùng. -B2: Pha chế d2 theo các đại lượng xđ II. Bài tập: BT3: (SGK-151) -Khối lượng của dung dịch là: mdd = 11,1 + 100 = 111,1 (g) -Nồng độ % của d2 K2SO4 bão hoà ở 20 oC . (%) BT2: (SGK-151) a.Số gam H2SO4 có trong dung dịch: -Nồng độ % của d2 sau khi pha loãng: (%) b. Số mol chất tan H2SO4 trong d2 : (mol) -Thể tích d2 sau khi pha loãng : = 0,0455 (l) -Nồng độ mol của d2 sau khi pha là: (M) BT 5a : (SGK-151) *.Tính toán: -Tìm khối lượng của CuSO4 cần dùng: (g) -Khối lượng nước cần dùng là : m = 400 – 16 = 384 g *. Pha chế : - Cân 16 g CuSO4 khan cho vào cốc - Cân 384g(hoặc đong 384ml) nước cho dần vào cốc khuấy nhẹ ta thu được 400g d2 CuSO4 4%. 4.Củng cố vận dụng: Nhắc lại nội dung chính , các dạng BT đã chữa 5. Dặn dò :1’ - HD học bài và làm BTVN : 1 , 4 , 5b, 6 Chuẩn bị trước bài sau : Bài thực hành 7 .
File đính kèm:
- Tiet 66-H8.doc