Giáo án Hóa 8 - Tiết 59 - Đề Kiểm Tra Môn Hoá 8

I. Trắc nghiệm (2điểm)

Câu 1(0,5điểm): Khoanh tròn vào đáp án đúng nhất trong các câu sau:

A. Hidro là chất khí không màu, tan nhiều trong nước.

B. Hidro là chất khí nhẹ nhất trong các chất khí.

C. Hidro là chất khí dễ hoá lỏng.

D. Hidro là chất khí không màu, có mùi thơm.

Câu 2 (0,5điểm): Trong các cách thu khí hidro sau, cách thu nào là đúng:

 

 A B C D

Câu 3 (0,5điểm): Trong các cặp chất sau, các cặp chất nào có thể được dùng để điều chế hidro trong phòng thí nghiệm:

A. CaO và H2O B. Cu và HCl C. CO2 và Ca(OH)2 D. Al và HCl

 

doc3 trang | Chia sẻ: honglan88 | Lượt xem: 2085 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa 8 - Tiết 59 - Đề Kiểm Tra Môn Hoá 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nội dung kiến thức
Mức độ nhận thức
Cộng
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng ở
mức cao hơn
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1. Tính chất vật lý của hidro
- Nhận biết được tính chất vật lý của hidro
- Dựa vào tính chất vật lý của hidro biết cách thu khí hidro trong PTN
- Cách điều chế hidro trong PTN
Số câu hỏi
1
2
3
Số điểm
0,5
1
1,5 (15%)
2. Tính chất hoá học của hidro, nước
Nhận biết được chất khử, chất oxi hoá, phản ứng oxi hoá - khử
Vận dụng tính chất hoá học của hidro, nước để hoàn thành PTHH 
Vận dụng tính chất hoá học của hidro, nước để làm bài tập tính toán theo PTHH
Số câu hỏi
1
1
1
3
Số điểm
1,5
2,5
1,5
6,0 (60%)
3. Axit, bazơ,muối
Nhận biết các hợp chất vô cơ: axit, bazơ, muối
Lập CTHH của các hợp chất vô cơ, gọi tên các chất đã lập
Số câu hỏi
1
1
2
Số điểm
0,5
2,5
2,5 (25%)
Tổng số câu
Tổng số điểm
2
1,0
(10%)
2
1,0
(10%)
2
4,0
(40%)
1
2,5
(25%)
1
1,5
(15%)
8
10,0
(100%)
TRƯỜNG THCS NỘI HOÀNG 
ĐỀ KIỂM TRA MÔN HOÁ 8 - TIẾT 59
MA TRẬN
Họ và tên:  ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT - TIẾT 59
Lớp: 	Môn: HOÁ HỌC 8
 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề)
I. Trắc nghiệm (2điểm)
Câu 1(0,5điểm): Khoanh tròn vào đáp án đúng nhất trong các câu sau:
Hidro là chất khí không màu, tan nhiều trong nước.
Hidro là chất khí nhẹ nhất trong các chất khí.
Hidro là chất khí dễ hoá lỏng.
Hidro là chất khí không màu, có mùi thơm.
Câu 2 (0,5điểm): Trong các cách thu khí hidro sau, cách thu nào là đúng:
 A B	 C 	 D
Câu 3 (0,5điểm): Trong các cặp chất sau, các cặp chất nào có thể được dùng để điều chế hidro trong phòng thí nghiệm:
A. CaO và H2O B. Cu và HCl C. CO2 và Ca(OH)2	 D. Al và HCl
Câu 4 (0,5điểm): Trong dãy các hợp chất sau, dãy nào có đủ các loại hợp chất axit, bazơ, muối:
	A. NaOH, KCl, CuO, CaCl2	B. NaOH, HCl, H2SO4, KCl
	C. Ca(OH)2, P2O5, HCl, Na2SO4	D. Na2O, CaO, HNO3, NaCl
II. Tự luận (8 điểm)
Câu 5 (1,5 điểm): Cho các PƯ sau, cho biết PƯ nào là phản ứng oxi hoá - khử? Nêu chất khử, chất oxi hoá:
a) Fe2O3 + 3 CO 2 Fe + 3 CO2
b) H2O + K2O 2 KOH
c) 2Mg + O2 2 MgO
d) 3 H2O + P2O5 2 H3PO4
Câu 6 (2,5điểm): : Cho hai nhóm chất sau: 
 Nhóm A: H2, CaO, SO3, Al
 Nhóm B: CuO, O2, H2O
Chất nào trong nhóm A tác dụng được với chất nào trong nhóm B? Viết phương trình hoá học cho phản ứng xảy ra. 
Câu 7 (2,5 điểm): : Viết công thức hoá học của các nguyên tố Ca, Fe(III) lần lượt với các nhóm nguyên tử sau: -OH, = SO4, PO4, = CO3, - Cl. Gọi tên các công thức đã lập.
Câu 8: (1,5điểm): Hãy viết PTHH của các phản ứng giữa khí hidro với hỗn hợp đồng (II) oxit, và sắt (III) oxit ở nhiệt độ thích hợp.
	Nếu thu được 12,0 gam hỗn hợp hai kim loại, trong đó có 5,6 gam sắt thì thể tích (đktc) khí hidro vừa đủ cần dùng để khử đồng (II)oxit và sắt (III) oxit là bao nhiêu?
Đáp án - biểu điểm
Trắc nghiệm (2điểm):
	Câu1 : B	Câu 2: A	Câu 3: D	Câu 4: B
(Mỗi câu trả lời đúng cho 0,5 điểm)
	II. Tự luận (8 điểm)
Câu 5 (1,5điểm): 
	- Phản ứng oxi hoá - khử là : a, c	(0,5 điểm)
Chất oxi hoá : Fe2O3, O2 	(0,5 điểm)
Chất khử : CO , Mg	(0,5 điểm)
Câu 6 (2,5 điểm): : Học sinh viết đúng 5 cặp chất phản ứng được với nhau cho 0,5x5 = 2,5 điểm. (Nếu PTHH cân bằng sai hoặc chưa cân bằng cho ½ số điểm).
Câu 7 (2 điểm): Học sinh lập CTHH, gọi tên đúng mỗi công thức cho 0,2 x 10 = 2,5 điểm
Câu 8 (1,5 điểm): PTHH
Fe2O3 + 3H2 2 Fe + 3H2O (1) 	(0,25 điểm)
CuO + H2 Cu + H2O (2) 	(0,25 điểm)
mFe = 5,6 => nFe = 0,1 mol	(0,25 điểm)
mCu = 12 - 5,6 = 6,4 (g) => nCu = 0,1 mol	(0,25 điểm)
Theo PT 1,2 : = 0,15 + 0,1 = 0,25 mol	(0,25 điểm)
Vhidro (dktc) = 0,25 x 22,4 = 5,6 (lít)	(0,25 điểm)
(Học sinh giải cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa)

File đính kèm:

  • docMa tran de KT tiet 59.doc