Bài giảng Tiết 66 - Bài 40: Nhận biết một số ion trong dung dịch

. Về kiến thức:

- Hiểu cách sử dụng một số thuốc thử phân tích.

- Hiểu được cách nhận biết một số cation và anion vô cơ đơn giản trong dung dịch.

2. Kĩ năng:

 - Rèn luyện kĩ năng viết phương trình hoá học dạng ion rút gọn.

 - Rèn luyện kĩ năng quan sát, nhận xét các hiện tượng hoá học.

 

doc14 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1149 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 66 - Bài 40: Nhận biết một số ion trong dung dịch, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 ĐỘNG DẠY HỌC:
Họat động 1:
I. Kiến thức cần nhớ
GV: yêu cầu HS xem bàng 8.1 SGK và trả lời các câu hỏi sau:
Câu hỏi:
	* Nhận biết ion Ba2+ bằng chất thử nào? Nêu hiện tượng? Viết phương trình ion rút gọn hoặc phương trình phân tử?
	* Nhận biết ion Fe2+ bằng chất thử nào? Nêu hiện tượng? Viết phương trình ion rút gọn hoặc phương trình phân tử?
	* Nhận biết ion Al3+ bằng chất thử nào? Nêu hiện tượng? Viết phương trình ion rút gọn hoặc phương trình phân tử?
	* Nhận biết ion Cu2+ bằng chất thử nào? Nêu hiện tượng? Viết phương trình ion rút gọn hoặc phương trình phân tử?
	* Nhận biết ion NH+4 bằng chất thử nào? Nêu hiện tượng? Viết phương trình ion rút gọn hoặc phương trình phân tử?
Họat động 2:
GV: yêu cầu HS xem bàng 8.2 SGK và trả lời các câu hỏi sau:
Câu hỏi:
	* Nhận biết ion bằng chất thử nào? Nêu hiện tượng? Viết phương trình ion rút gọn hoặc phương trình phân tử?
	* Nhận biết ion bằng chất thử nào? Nêu hiện tượng? Viết phương trình ion rút gọn hoặc phương trình phân tử?
	* Nhận biết ion bằng chất thử nào? Nêu hiện tượng? Viết phương trình ion rút gọn hoặc phương trình phân tử?
	* Nhận biết ion bằng chất thử nào? Nêu hiện tượng? Viết phương trình ion rút gọn hoặc phương trình phân tử?
Họat động 3:
GV: yêu cầu HS xem bàng 8.2 SGK và trả lời các câu hỏi sau:
Câu hỏi:
	* Nhận biết SO2 bằng chất thử nào? Nêu hiện tượng? Viết phương trình ion rút gọn hoặc phương trình phân tử?
	* Nhận biết ion CO2 bằng chất thử nào? Nêu hiện tượng? Viết phương trình ion rút gọn hoặc phương trình phân tử?
	* Nhận biết ion NH3 bằng chất thử nào? Nêu hiện tượng? Viết phương trình ion rút gọn hoặc phương trình phân tử?
	* Nhận biết ion H2S bằng chất thử nào? Nêu hiện tượng? Viết phương trình ion rút gọn hoặc phương trình phân tử?
Họat động 4:
Bài tập:
1.SGK
GV yêu cầu HS trả lời 
GV: hướng dẫn: Cho dd chứa vào các dd đã cho, nếu cĩ kết tủa trắng là dd cĩ chứa ion Ba2+. Hai dd cịn lại cho tác dụng với dd NH3 dư, tạo ra kết tủa màu nâu đỏ là dd chứa ion Fe3+, tạo ra kết tủa màu xanh rồi tan là dd chứa ion Cu2+.
Ba2+ + → BaSO4	
Fe3+ +3NH3+ 3H2O → Fe(OH)3 + 3
Cu2+ +2NH3+ 2H2O → Cu(OH)2 + 2
Cu(OH)2 + 4NH3→ [Cu(NH3)4](OH)2
2. SGK
Đáp án D. Vì
NH4Cl + NaOH : cĩ khí NH3 bay ra cĩ mùi khai, quì tím thấm nước đổi thành màu xanh.
FeCl2 + NaOH: cĩ kết tủa màu xanh nhạt
Al(OH)3 + NaOH: kết tủa trắng xuất hiện, đồng thời tan dần thành dd trong suốt
MgCl2+ NaOH: kết tủa trắng xuất hiện
Cu(OH)2 + NaOH: kết tủa xanh xuất hiện, đồng thời kết tủa tan dần thành dd trong suối
3.SGK
Đáp án B
NaCl+ quì tím: khơng đổi màu
Na2CO3 + quì tím: đổi thành màu xanh
KHSO3+ quì tím đổ thành màu đỏ
CH3NH2+ quì tím: đổi thành màu xanh
4. SGK
GV hướng dẫn:
Giấy cĩ thấm dd Pb(NO3)2 vào 2 dd đã cho, dd nào chuyển giấy sang màu đen thì đĩ là dd (NH4)2S
Hoặc nhỏ dd BaCl2 22 dd đã cho, dd nào chuyển sang kết tủa trắng là (NH4)2SO4
HS: viết pt phản ứng
5. SGK
GV hướng dẫn:
Cho hỗn hợp khí qua nước Br2, thấy nước brom nhạt màu dần đĩ là khí SO2
Dẫn khí cịn lại qua dd Ca(OH)2 thấy dd cĩ xuất hiện kết tủa CaCO3
Dẫn khí cị lại qua H2 ở nhiệt cao, thấy cĩ Cu màu đỏ là khí H2
HS: viết phương phản ứng
Tiết 69:
CHƯƠNG 9: HĨA HỌC VÀ VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ , XẢ HỘI , MƠI TRƯỜNG
 Chương 8: HĨA HỌC VÀ VẤN ĐỀ KINH TẾ XÃ HỘI MƠI TRƯỜNG
Bài 43: 
 HĨA HỌC VÀ NHỮNG VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ
 Mục tiêu của bài học:
Kiến thức:
Biết những vấn đề đặt ra cho nhân loại: Nguồn năng lượng bị cạn kiệt, khan hiếm nhiên liệu, cần những vật liệu mới đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của con người.
Biết được hĩa học sẽ gĩp phần giải quyết những vấn đề đĩ, như tạo ra nguồn năng lượng mới, những vật liệu mới...
Kĩ năng:
Đọc và tĩm tắt thơng tin bài học.
Vận dụng kiến thức đã học trong chương trình phổ thơng để minh học
Tìm thơng tin từ các phương tiện khác hoặc từ thực tiễn cuộc sống.
Chuẩn bị:
Tranh ảng tư liệu cĩ liên quan như nguồn năng lượng cạn kiệt, khan hiếm..
Một số thơng tin, tư liệu cập nhật như: nhà máy điện nguyên tử, ơ tơ sử dụng nhiên liệu hidro, vật liệu nano, cmpozit...
Đĩa hình cĩ nội dung về một số quá trình sản xuất hĩa học.
Tổ chức các hoạt động dạy học
Hoạt động 1: Vấn đề năng lượng và nhiên liệu:
GV yêu cầu học sinh đọc những thơng tin trong bài, sử dụng kiến thức đã cĩ...thảo luận và trả lời các câu hỏi sau:
Năng lượng và nhiên liệu cĩ vai trị như thế nào đối với sự phát triển nĩi chung và sự phát triển kinh tế nĩi riêng ?
Vần đề năng lượng và nhiên liệu đang đặt ra cho nhân loại hiện nay là gì ?
Hĩa học đã gĩp phần giải quyết vấn đề năng lượng và nhiên liệu như thế nào trong hiện tại và tương lai ?
Nhân loại đang giải quyết vấn đề thiếu năng lượng và khan hiêm nhiên liệu do tiêu thụ quá nhiều.
Hĩa học gĩp phần giải quyết vấn đề này là:
Sản xuất và sử dụng nguồn nguyên liệu nhân tạo thay thế cho nguồn nguyên liệu thiên nhiên như than, dầu mỏ..
Sử dụng các nguồn năng lượng mới một cách khoa học.
[ Kết luận:
Hoạt động 2: Vấn đề nguyên liệu cho cơng nghiệp:
HS nghiên cứu sgk , đọc các thơng tin bổ sung sử dụng kiến thức đã cĩ, trả lời các câu hỏi sau:
Vấn đề nguyên liệu đang đặt ra cho các ngành kinh tế là gì ?
Hĩa học đã gĩp phần giải quyết vấn đầ đĩ như thế nào ?
HS thảo luận để thấy được nguồn nguyên liệu hĩa học đang được sử dụng cho cơng nghiệp hiện nay là :
Quặng, khống sản và các chất cĩ sẵn trong vỏ Trái đất.
Khơng khí và nước. đĩ là nguồn nguyên liệu rất phong phú trong tự nhiên và được sử dụng rộng rãi trong nhiều nhành cơng nghiệp hĩa học.
Nguồn nguyên liệu thực vật.
Dầu mỏ, khí, than đá là nguồn nguyên liệu cho cơng nghiệp tổng hợp chất dẻo, tơ sợi tổng hợp, cao su....
Nhân loại đang gặp phải vấn đề : Nguồn nguyên liệu tự nhiên đang sử dụng ngày càng cạn kiệt.
hĩa học đã gĩp phần: sử dụng hợp lí cĩ hiệu quả nguồn nguyên liệu chủ yếu cho cơng nghiệp hĩa học. sử dụng lại các vật liệu phế thải là hướng tận dụng nguyên liệu cho cơng nghiệp hĩa học.
[ Kết luận:
Hoạt động 3: Vấn đề vật liệu:
GV: Đưa ra các câu hỏi thảo luận như sau:
Vấn đề đang đặt ra về vật liệu cho các ngành kinh tế là gì ?
Hĩa học đã gĩp phần giải quyết vấn đầ đĩ như thế nào ?
Hoạt động 4: Hướng giải quyết vần đề năng lượng và nhiên liệu cho tương lai:
HS quan sát hình ảnh và đọc những thơng tin trong bài học, thảo luận và đưa ra những ý kiến .
Để giải quyết vấn đề khan hiếm năng lượng và cạn kiệt nguồn nguyên liệu, cĩ 3 phương hướng cơ bản sau đây:
Tìm cách sử dụng một cách cĩ hiệu quả nguồn năng lượng và nhiên liệu hiện cĩ.
Sản xuất và sử dụng nguồn năng lượng và nhiên liệu nhân tạo...
Sử dụng các nguồn năng lượng mới.
GV: Hướng dẫn HS thảo luận, hồn chỉnh và kết luận.
Tiết 70
Bài 44: 	HĨA HỌC VÀ CÁC VẤN ĐỀ XÃ HỘI
Mục tiêu của bài học:
Kiến thức: Học sinh hiểu được hĩa học đã gĩp phần đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng về lương thực, thực phẩm, may mặc, thuốc chữa bệnh và tăng cường thể lực cho con người, cụ thể như:
Sản xuất được phân bĩn, thuốc bảo vệ và phát triên cây trồng...
Sản xuất tơ sợi tổng hợp để tạo ra vải, len...
Sản xuất ra các loại thuốc chữa bệnh, thuốc bổ và thuốc chống gây nghiện,....
Kĩ năng:
Phân tích được một vấn đề đang đặt ra cho nhân loại hiện nay về lương thực, thực phẩm, may mặc, sưc khoẻ.
Nêu được hướng giải quyết và ví dụ cụ thể về đĩng gĩp của hĩa học với từng lĩnh vực đã nêu trên.
Chuẩn bị:
Tranh ảnh, hình vẽ, các nhà máy sản xuất phân bĩn, thuốc chữa bệnh...
Số liệu thống kê thực tế về lương thực, dược phẩm...
III. Tổ chức các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Hĩa học và vấn đề lương thực, thực phẩm đối với con người.
Tìm hiểu một số vấn đề đang đặt ra cho nhân loại hiện nay về lương thực, thực phẩm.
GV yêu cầu HS trả lời một số câu hỏi. Vấn đề về lương thực thực phẩm đang đặt ra cho nhân loại hiện nay là gì ? Lí do tại sao ?
[ Kết luận: Do sự bùng nổ dân số và nhu cầu của con người ngày càng cao, do đĩ vấn đề đặt ra đối với lương thực, thực phẩm là: Khơng những cần tăng về số lượng mà cịn tăng về chất lượng.
GV hỏi: Hĩa học đã gĩp phần đã gĩp phần giải quyết những vấn đề liên quan đến lương thực, thực phẩm như thế nào ? 
HS: thảo luận các nội dung: ứng dụng của các chất đã học ,đặc biệt là cabohidrat, chất béo, protein....và kiến thức thực tiên để thảo luận....và rút ra kết luận.
[ Kết luận: Hĩa học đã gĩp phần làm tăng số lượng và chất lượng về lương thực, thực phẩm. Nghiên cứu và sản xuất các chất hĩa học cĩ tác dụng bảo vệ và phát triển động thực vật như: phân bĩn, thuốc trừ sâu, diệt cỏ, kích thích sinh trưởng.... Bằng phương pháp hĩa học, tăng cường chế biến thực phẩm nhân tạo hoặc chế biến thực phẩm theo cơng nghệ hĩa học tạo ra sản phẩm cĩ chất lượng cao hơn.
Hoạt động 2: Hĩa học và vấn đề may mặc:
Học sinh tìm hiểu vấn đề may mặc đã và đang đặt ra cho nhân loại và vai trị của hĩa học trong việc giải quyết các vấn đề trên như thé nào ?
Nếu con người chỉ dựa vào tơ sợi thiên nhiên như bơng, đay, gai,...thì khơng đủ.
Ngày nay việc sản xuất ra tơ, sợi hĩa học đã đáp ứng được nhu cầu may mặc cho nhân loại.
So với tơ tự nhiên ( sợi bơng, sợi gai, tơ tằm), tơ hĩa học như tơ visco, tơ axetat, tơ nilon, ....cĩ nhiều ưu điểm nổi bật: dai, đàn hồi, mềm mại, nhẹ, xốp, đẹp và rẻ tiền.
Các loại tơ sợi hĩa học được sản xuất bằng phương pháp cơng nghiệp nên dã đáp ứng được nhu cầu về số lượng , chất lượng và mĩ thuật.
Hoạt động 3: Hĩa học và sức khoẻ con người:
Học sinh đọc thơng tin trong bài học, vận dụng kiến thức thực tiễn và các thơng tin bổ sung về các loại thuốc và tìm hiểu thành phần hĩa học chính của một số loại thuốc thơng dụng. Nêu một số bệnh hiểm nghèo cần phải cĩ thuốc đặc trị mới cĩ thể chữa được.... Từ đĩ cho biết vấn đề đã và đang đặt ra đối với ngành dược phẩm và đĩng gĩp của hĩa học giúp giải quyết vấn đề đĩ như thế nào ?
[ Kết luận: 
Nhiều loại bệnh khơng thể chỉ dùng các loại cây cỏ tự nhiên trực tiếp để chữa trị.
Ngành Hĩa dược đã gĩp phần tạo ra những loại thuốc tân dược cĩ nhiều ưu thế: sử dụng đơn giản , khỏi bệnh nhanh, hiệu quả đặc biệt đối với một số bệnh do virut và một số bệnh hiểm nghèo...
Học sinh tìm hiểu một số chất 

File đính kèm:

  • docCHƯƠNG 8 giao an 12 hk2.doc