Bài giảng Tiết 64 : Nồng độ dung dịch
1/ Kiến thức :
+Biết ý nghĩa của nồng độ phần trăm , nhớ được công thức tính nồng độ
phần trăm .
2/ Kĩ năng :
+ Biết vận dụng công thức để tính nồng độ phần trăm .
+ Biết tính các đại lượng liên quan như : khối lượng dung dịch , khối lượng
chất tan .
3/ Thái độ : Rèn tính cẩn thận , ý thức làm việc tập thể .
24/04/09 TUẦN 32 Hoá học 8 Tiết 64 : NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (t 1) MỤC TIÊU : 1/ Kiến thức : +Biết ý nghĩa của nồng độ phần trăm , nhớ được công thức tính nồng độ phần trăm . 2/ Kĩ năng : + Biết vận dụng công thức để tính nồng độ phần trăm . + Biết tính các đại lượng liên quan như : khối lượng dung dịch , khối lượng chất tan . 3/ Thái độ : Rèn tính cẩn thận , ý thức làm việc tập thể . CHUẨN BỊ : Phiếu học tập ghi sẵn các đề bài tập sẽ giải trong tiết học . LÊN LỚP : 1/ Ôån định : 2/ Kiểm tra bài cũ : + Độ tan của một chất trong nước là gì ? cho ví dụ ? + Độ tan của chất rắn , chất khí trong nước phụ thuộc vào nhiệt độ như thế nào ? 3/ Bài mới : Bài ghi Giáo viên Học sinh I) Nồng độ phần trăm của dung dịch : Nồng độ phần trăm của một dung dịch cho ta biết số gam chất tan có trong 100g dung dịch +Nồng độ phần trăm : C% + Khối lượng chất tan : mct ( g) +Khối lượng dung dịch : mdd (g) * Công thức : mct C% = . 100 % mdd mdd = mdm + mct II) Vận dụng : 1/ Tính C% ( biết mct ,mdd) 2. Tìm khối lượng chất tan ( biết C% ,mdd) ( ghi công thức tính khối lượng chất tan ) 3. Tìm khối lượng dung dịch ,khối lượng nước ( Biết khối lượng chất tan vàC%) ( Ghi công thức tính khối lượng dung dịch ,khối lượng nước ) HOẠT ĐỘNG 1 : -GV yêu cầu 3 HS thuộc 3 nhóm khác nhau đọc định nghĩa nồng độ phần trăm. -GV Trên nhãn các lọ hoá chất có ghi : + Dung dịch H2SO4 60% + Dung dịch CuSO4 5% Dựa vào định nghĩa C% hãy nêu ý nghĩa của các con số này ? -GV giới thiệu công thức tính nồng độ % của dung dịch . HOẠT ĐỘNG 2: -GV từ công thức các em hãy vận dụng giải các bài tập trong phiếu học tập . Bài tập 1 :Hoà tan 5g NaNO3 vào 45g H2O .Tính C% của dung dịch thu được? -GV nhắc HS tóm tắt đề . -GV cho HS nhận xét kết quả của các nhóm ,sủa sai nếu có . -GV nhận xét . Bài tập 2: Bài 5 trang 146 sgk + GV phân công a,b,c cho các nhóm (1,4)(2,5) (3,6) -GV cho HS nhận xét kết quả của các nhóm ,sủa sai nếu có . -GV nhận xét . (cho HS ghi bài ) Bài tập 3 : Một dung dịch BaCl2 có nồng độ 5% . Tính khối lượng BaCl2 có trong 200g dung dịch . -GV cho HS tóm tắt đề , suy ra công thức giải , yêu cầu HS giải -GV cùng HS nhận xét bài làm của các nhóm . -GV từ kết quả bài tâïp vừa làm ,em hãy đọc đề bài tập 1 trang 145 và cho biết câu trả lời nào đúng ? Bài tập 4: Hoà tan 0,5 g muối ăn vào nước được dung dịch muối ăn có nồng độ 2,5%.Hãy tính : a.Khối lượng dung dịch muối pha chế được b.Khối lượng nước cần dùng cho sự pha chế . -GV cho HS tóm tắt đề , suy ra công thức giải , yêu cầu HS giải -GV cùng HS nhận xét bài làm của các nhóm . -HS đọc định nghĩa sgk ( 3HS) -HS nhóm thảo luận ,trả lời . -HS đọc lại công thức và nêu ý nghĩa của các đại lượng trong công thức . -HS nhóm trao đổi và làm trên bảng con. - HS nhận xét bổ sung . -HS đọc đề bài tập 5 trang 46 sgk. -HS nhóm thực hiện theo sự phân công của GV. -HS làm theo nhóm ghi kết quả lên bảng nhóm . -HS nhận xét bổ sung . -HS phát biẻu . --HS làm theo nhóm ghi kết quả lên bảng nhóm . -HS nhận xét bổ sung . 4/ Củng cố : Cho HS viết lại các công thức tính C%, mCT. m dd. mnước 5/Về nhà : Hoàn thành bài tập 5,7 trang 146 vào vở bài tập. Coi trước phần nồng độ mol/lit . THÚC ĐÀO
File đính kèm:
- 65h8.doc