Bài giảng Tiết : 64 - Bài 53: Protein (tiết 1)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức. Học sinh cần biết.
- Protein là chất cơ bản không thể thiếu được của cơ thể sống.
- Protein có khối lượng phân tử rất lớn và có cấu tạo phân tử rất phức tạp do nhiều amino axit tạo nên.
- Protein có 2 tính chất quan trọng đó là thuỷ phân và sự đông tụ.
2. Kỹ năng.
- Vận dụng kiến thức để giải thích hiện tượng thực tế khi gặp.
3. Thái độ:
- Có ý thức sử dụng tiết kiệm các sản phẩm là Protein.
Ngày soạn: 27/4/08 Ngày dạy : Tiết : 64. bài 53. protein I. Mục tiêu: 1. Kiến thức. Học sinh cần biết. - Protein là chất cơ bản không thể thiếu được của cơ thể sống. - Protein có khối lượng phân tử rất lớn và có cấu tạo phân tử rất phức tạp do nhiều amino axit tạo nên. - Protein có 2 tính chất quan trọng đó là thuỷ phân và sự đông tụ. 2. Kỹ năng. - Vận dụng kiến thức để giải thích hiện tượng thực tế khi gặp. 3. Thái độ: - Có ý thức sử dụng tiết kiệm các sản phẩm là Protein. II. Phương pháp. - Nêu và giải quyết vấn đề. - Quan sát, trực quan. III. Chuẩn bị. - Tranh một số loại thức ăn có chứa Pr. - Trứng gà, cồn, nước, lôn gà, H2SO4, NaOH, lửa. - Cốc, ống nghiệm, đũa thuỷ tinh, kẹp gỗ, giá đỡ. IV. Các hoạt động dạy học. 1. ổn định lớp: (1') 2. Kiểm tra bài cũ: (5') ? Tinhbột và xenlulozơ được hình thành từ cây xanh như thế nào. ? Nêu ứng dụng của tinh bột và xenlulozơ. 3. Bài mới: (33') Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: (6') Tìm hiểu trạng thái tự nhiên. HS. Quan sát hình 5.14 kết hợp với thông tin sgk. ? Nêu trạng thái tự nhiên của Protein. HS. trả lời ( Pr có ở mọi cơ thể sống) GV. cho hs quan sát tranh một số loại thức ăn có chứa Pr (Thịt gà, thịt bò, đậu tương...) I. trạng thái tự nhiên. - Protein có trong cơ thể người, động vật và thực vật. Hoạt động 2: (7') Tìm hiểu thành phần và cấu tạo của phân tử Pr. HS. N/C thông tin sgk nêu thành phần các n/tố trong phân tử Pr. ? Thành phần của Pr và tinh bột có gì khác nhau. HS. Pr gồm nhiều n/tố cấu tạo nên còn tinh bột chỉ gồm 3 n/tố C,H,O. GV. thông tin Pr có phân tử khối rất lớn từ hàng vạn đến hàng triệu đvC và có cấu tạo phức tạp. Khi đun nóng Pr có dd axit -> NH2CH2-COOH và ngược lại vì vậy mà người ta có thể tạo Pr nhân tạo. HS. Nghe và nêu kết luận theo sgk/159 II. Thành phần cấu tạo phân tử. 1. Thành phần nguyên tố. Pr gồm các thành phần nguyên tố: C, H, O, N và một lượng nhỏ các n/tố S, P, kim loại... 2. Cấu tạo phân tử. - Pr có phân tử khối rất lớn từ hàng vận đến hàng triệu đvC và có cấu tạo rất phức tạp. - Pr được tạo ra từ các amino axit mỗi phân tử amino axit tạo thành một "mắt xích" trong phân tử Pr. Hoạt động 3: (15') Tìm hiểu tính chất hoá học của Pr. HS. N/C thông tin sgk. GV. cho gọi một hs lên làm thí nghiệm: cho một ít lòng trứng gà vào ống nghiệm đựng 1 ml nước nhỏ tiếp vào 1-> 2 giọt NaOh rồi đun nhẹ. HS. quan sát và nêu nhận xét, viết sơ đồ. ? trong cơ thể người Pr được hấp thụ như thế nào. HS. trả lời ( nhờ tác dụng của enzim tiêu hoá). HS. nêu yêu cầu thí nghiệm. GV. tiến hành thí nghiệm đốt cháy lông gà. HS. quan sát nêu kếtluận. HS. nêu yêu cầu thí nghiệm. GV. tiến hành thí nghiệm: cho vào cốc chứa 1 ml nước một ít lòng trắng trứng gà đun nóng nhẹ. hoặc cho lòng trắng trứng với một ít cồn lắc nhẹ. HS. quan sát - nhận xét -kết luận. GV. thông tin hiện tượng tạo sự đông tụ khi nấu canh cua, thịt, trứng... III. Tính chất hoá học. 1. Phản ứng thuỷ phân. Potein + nướcAmino axit. 2. Sự phân huỷ bởi nhiệt. Đun nóng mạnh Pr không có nước, Pr bị phân huỷ ở nhiệt độ cao tạo ra những chất bay hơi có mùi khét. 3. Sự đông tụ. Đun nóng Pr có nước hay cho vào cồn xảy ra sự đông tụ. Hoạt động 4: (5') Tìm hiểu ứng dụn của Pr. HS. liên hệ thực tế nêu ứng dụng của Pr IV. ứng dụng. - Làm thức ăn cho người và động vật. - Làm nguyên liệu công nghệ len, sợi (tơ tằm...). - N/ liệu trong công nghiệp da, mỹ nghệ... 4. Củng cố: (5') - GV. chốt lại toàn bài. - HS. làm bài tập 1, 2sgk/160. Đ/A: 1 : a. C,H,O,N... ; b. Mọi bộ phận của cơ thể: thịt, trứng, cá, rau, trứng... c. Thuỷ phân ; d. Đông tụ. 2 : Có sự đông tụ (vì trong sữa có Pr trác dụng với dd axit có trong tranh) 5. Dặn dò: (1') - BTVN: 3, 4 sgk/160. - Chuẩn bị trước các bài để ôn tập học kỳ.
File đính kèm:
- Tiet 64.doc