Bài giảng Tiết 63 : Nồng độ dung dịch (tiết 1)
Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học:
- Nồng độ dung dịch, nồng độ phần trăm của dung dịch
B- Những KT mới được hình thành trong bài học:
- Khái niệm nồng độ mol/lít, biểu thức tính, vận dụng giải một số bài tập về nồng độ mol/lít
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức :
- HS hiểu được khái niệm nồng độ mol của dung dịch.
- HS biết vận dụng biểu thức tính nồng độ để làm bài tập.
NS : 15 / 4/2009 NG : 17/ 4 / 2009 Tiết 63 : Nồng Độ dung dịch (tiếp) A- Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học: - Nồng độ dung dịch, nồng độ phần trăm của dung dịch B- Những KT mới được hình thành trong bài học: - Khái niệm nồng độ mol/lít, biểu thức tính, vận dụng giải một số bài tập về nồng độ mol/lít I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : HS hiểu được khái niệm nồng độ mol của dung dịch. HS biết vận dụng biểu thức tính nồng độ để làm bài tập. 2. Kỹ năng : - Rèn cho HS khả năng giải bài tập tính toán theo công thức tính các nồng độ dung dịch. 3. Thái độ : Giáo dục cho HS tính cẩn thận trong phần chuyển đổi công thức và tính toán. II. Chuẩn bị của GV – HS : - GV: Máy chiếu,giấy trong,phấn màu . - HS : Giấy trong ,bút dạ . III. Tiến trình dạy – học : 1. ổn định lớp : 1’ 2. Kiểm tra : (9’) * Làm BT 5 (SGK – 146) . 3,333% 1,6 % 5 % . * Làm BT 7 (SGK-146). a.- Khối lượng của d2 muối ăn là : 100 + 36 = 136 (g) -Nồng độ % là : b. Khối lượng của dung dịch đường : 100 + 204 = 304 (g) Nồng độ % là : 3. HĐ dạy – học : TG HĐ của GV – HS Nội dung 15’ 15’ HĐ 1 : - HS HĐ cá nhân đọc ND khái niệm (SGK-144) -GV: nhấn mạnh phần cần lưu ý của khái niệm. ? Nồng độ mol khác nồng độ % ở điểm nào ? -GV: Dựa vào khái niệm và kí hiệu các đại lượng : n : số mol chất tan (mol). V : thể tích dung dịch (lít). ? Cho biết công thức tính CM = ? +HS: trả lời ý hỏi +HS khác NX,bổ sung +GV: NX ,chốt kiến thức và lưu ý đơn vị. -GV: đưa ra ND thí dụ 1 : Trong 400ml d2 có hoà tan 20g NaOH. Tính nồng độ mol của d2 NaOH. +HS tóm tắt đề bài ,đã cho đại lượng nào?Cần tính đại lượng nào? +GV: HD HS . -HS HĐ cá nhân làm BT vào nháp +1 HS lên bảng làm. +HS khác NX,bổ sung. +GV: chốt kiến thức. -GV: đưa ra ND thí dụ 2: Trộn 3 lít dung dịch muối ăn 0,5M với 2 lít dung dịch muối ăn 1,25M. Tính nồng độ mol của d2 muối ăn sau khi trộn. ? Bài này đã cho những đại lượng nào. Yêu cầu tính đại lượng nào? (Cho : V1 = 3 (l) n1 = ? CM1 = 0,5(M) V2 = 2 (l) n2 = ? CM2 = 1,25(M) Tính : CM3 n3 = n1 + n2 V3 = V1 + V2 -GV: HD HS qua các câu hỏi . -HS HĐ nhóm 4 (6’ ) làm BT báo cáo KQ ra giấy trong. + Đại diện nhóm báo cáo KQ. +Nhóm khác NX,bổ sung ý kiến. +GV: chốt kiến thức. -GV: Y/c HS về nhà làm lại TD 2 vào vở bài tập. HĐ 2 : BT 1 : Tìm khối lượng chất tan có trong 50 ml d2 NaCl 0,1M. ? Muốn tìm m= ? Ta phải biết đại lượng nào ?(số mol chất tan) ? Muốn tính số mol khi biết CM và V ta dựa vào công thức nào ? -HS: HĐ cá nhân làm BT vào vở. +1 HS lên bảng làm. +HS khác NX,bổ sung ý kiến . +GV: NX,đánh giá KQ. -GV: đưa ND BT 2 : Đổ 0,5 (l) d2 NaCl 0,2M vào 200ml nước.Tính nồng độ mol của d2 mới sau khi pha. -HS : HĐ nhóm 4(4’ ) làm BT báo cáo KQ ra giấy trong. + Đại diện nhóm báo cáo KQ. +Nhóm khác NX,bổ sung. +GV: NX,đánh giá.Chốt lại cách giải bài tập theo nồng độ mol. II. Nồng độ mol của dung dịch : 1. Khái niệm : (SGK-144) 2. Công thức tính nồng độ mol của dung dịch : (mol/l) hay (M) n : số mol chất tan (mol). V : thể tích dung dịch (lít). 3. Các thí dụ : a. TD 1 : - Đổi 400ml = 0,4 (l). -Số mol NaOH có trong d2 là : (mol) -Nồng độ mol của d2 NaOH là : ( mol/l ) ( hoặc 1,25M ). b. TD 2 : - Số mol muối ăn trong d2 (1) là : n1 = CM1. V1 = 0,5 . 3 = 1,5 (mol) - Số mol muối ăn trong d2 (2) là : n2 = CM2. V2 = 1,25 . 2 = 2,5 (mol) -Số mol muối trong d2 sau khi trộn: n3 = n1 + n2 = 1,5 + 2,5 = 4 (mol) -Thể tích d2 sau khi pha trộn là : V3 = V1 + V2 = 3 + 2 = 5(l) Nồng độ mol của d2 muối ăn sau khi trộn là : CM3 Luyện tập : BT 1 : -Đổi 50ml = 0,05 (l) - Số mol chất tan NaCl có trong d2: -Khối lượng NaCl có trong d2 là : m = n . M = 0,005 . 58,5 = 0,2925 (g) BT 2 : Đổi 200ml = 0,2 (l) -số mol NaCl trong dung dịch đầu là: n = CM . V = 0,5 . 0,2 = 0,1 (mol) -Thể tích d2 sau khi thêm nước là : V = 0,5 + 0,2 = 0,7 (l) -Nồng độ mol của d2 sau khi pha thêm nước là : CM 4. Vận dụng dấn giá củng cố dặn dò : (4’) HD học bài và làm BTVN : 2 , 3 , 4 , 6(a,c) (SGK-146) Chuẩn bị trước bài : Pha chế dung dịch . Tiết 63-H8 TD 1 : Trong 400ml d2 có hoà tan 20g NaOH. Tính nồng độ mol của d2 NaOH. TD 2 : Trộn 3 lít dung dịch muối ăn 0,5M với 2 lít dung dịch muối ăn 1,25M. Tính nồng độ mol của d2 muối ăn sau khi trộn. -HS HĐ nhóm 4 (6’ ) làm TD 2 báo cáo KQ ra giấy trong. (Cho : V1 = 3 (l) n1 = ? CM1 = 0,5(M) V2 = 2 (l) n2 = ? CM2 = 1,25(M) Tính : CM3 n3 = n1 + n2 V3 = V1 + V2 - Số mol muối ăn trong d2 (1) là : n1 = CM1. V1 = 0,5 . 3 = 1,5 (mol) - Số mol muối ăn trong d2 (2) là : n2 = CM2. V2 = 1,25 . 2 = 2,5 (mol) -Số mol muối trong d2 sau khi trộn: n3 = n1 + n2 = 1,5 + 2,5 = 4 (mol) -Thể tích d2 sau khi pha trộn là : V3 = V1 + V2 = 3 + 2 = 5(l) Nồng độ mol của d2 muối ăn sau khi trộn là : CM3 BT 1 : Tìm khối lượng chất tan có trong 50 ml d2 NaCl 0,1M. -Đổi 50ml = 0,05 (l) - Số mol chất tan NaCl có trong d2: -Khối lượng NaCl có trong d2 là : m = n . M = 0,005 . 58,5 = 0,2925 (g) BT 2 : Đổ 0,5 (l) d2 NaCl 0,2M vào 200ml nước.Tính nồng độ mol của d2 mới sau khi pha. - HĐ nhóm 4(4’ ) làm BT báo cáo KQ ra giấy trong. Đổi 200ml = 0,2 (l) -số mol NaCl trong dung dịch đầu là: n = CM . V = 0,5 . 0,2 = 0,1 (mol) -Thể tích d2 sau khi thêm nước là : V = 0,5 + 0,2 = 0,7 (l) -Nồng độ mol của d2 sau khi pha thêm nước là : CM TD 1 : Trong 400ml d2 có hoà tan 20g NaOH. Tính nồng độ mol của d2 NaOH. TD 2 : Trộn 3 lít dung dịch muối ăn 0,5M với 2 lít dung dịch muối ăn 1,25M. Tính nồng độ mol của d2 muối ăn sau khi trộn. -HS HĐ nhóm 4 (6’ ) làm TD 2 báo cáo KQ ra giấy trong. BT 1 : Tìm khối lượng chất tan có trong 50 ml d2 NaCl 0,1M. BT 2 : Đổ 0,5 (l) d2 NaCl 0,2M vào 200ml nước.Tính nồng độ mol của d2 mới sau khi pha. -HS : HĐ nhóm 4(4’ ) làm BT báo cáo KQ ra giấy trong. TD 1 : Trong 400ml d2 có hoà tan 20g NaOH. Tính nồng độ mol của d2 NaOH. TD 2 : Trộn 3 lít dung dịch muối ăn 0,5M với 2 lít dung dịch muối ăn 1,25M. Tính nồng độ mol của d2 muối ăn sau khi trộn. -HS HĐ nhóm 4 (6’ ) làm TD 2 báo cáo KQ ra giấy trong. BT 1 : Tìm khối lượng chất tan có trong 50 ml d2 NaCl 0,1M. BT 2 : Đổ 0,5 (l) d2 NaCl 0,2M vào 200ml nước.Tính nồng độ mol của d2 mới sau khi pha. -HS : HĐ nhóm 4(4’ ) làm BT báo cáo KQ ra giấy trong. TD 1 : Trong 400ml d2 có hoà tan 20g NaOH. Tính nồng độ mol của d2 NaOH. TD 2 : Trộn 3 lít dung dịch muối ăn 0,5M với 2 lít dung dịch muối ăn 1,25M. Tính nồng độ mol của d2 muối ăn sau khi trộn. -HS HĐ nhóm 4 (6’ ) làm TD 2 báo cáo KQ ra giấy trong. BT 1 : Tìm khối lượng chất tan có trong 50 ml d2 NaCl 0,1M. BT 2 : Đổ 0,5 (l) d2 NaCl 0,2M vào 200ml nước.Tính nồng độ mol của d2 mới sau khi pha. -HS : HĐ nhóm 4(4’ ) làm BT báo cáo KQ ra giấy trong.
File đính kèm:
- Tiet 63-H8.doc