Bài giảng Tiết 63 - Bài 52: Tinh bột và xenlulozơ (tiết 2)
Nắm được công thức chung, đặc điểm cấu tạo phân tử của tinh bột & xenlulozơ; nắm được t/c vật lý, t/c hoá học & ứng dụng của xelulozơ & tinh bột; viết được p/ư thủy phân của tinh bột, xenlulozơ & p/ư tạo thành những chất này trong cây xanh
Soạn: 21/4/07 Tiết 63 - Bµi 52: tinh bét vµ xenluloz¬ Giảng: 23/4 I. Mục tiêu: - KiÕn thøc: Nắm được công thức chung, đặc điểm cấu tạo phân tử của tinh bột & xenlulozơ; nắm được t/c vật lý, t/c hoá học & ứng dụng của xelulozơ & tinh bột; viết được p/ư thủy phân của tinh bột, xenlulozơ & p/ư tạo thành những chất này trong cây xanh - KÜ n¨ng: rÌn luyÖn kÜ n¨ng viÐt ph¬ng tr×nh ho¸ häc h÷u c¬ - Th¸i ®é: Gi¸o dôc ý thøc yªu thÝch m«n häc II. Chuẩn bị của g/v và h/s 1.G/v: - Phiếu học tập - Mẫu vật: hạt gạo, hạt ngô; sợi bông, đoạn tre; hình vẽ tr.157 sgk - Thí nghiệm tính tan cuả tinh bột, xenlulozơ; t/d của hồ tinh bột với iốt - Dụng cụ: kẹp gỗ, ống nghiệm, ống hút, phễu thủy tinh, giá gỗ, đèn cồn - Hoá chất: H2SO4 loãng, tinh bột, dd iốt, nước 2. H/s: - Đọc trước bài 52 sgk III. Hoạt động dạy & học 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra ®Çu giê(10 phút ): 1/ Em hãy nêu t/c vật lý & t/c hoá học của saccazozơ ? 2/ Chữa bài tập số 2 tr.155 sgk (phần đáp án giải ở vở bài tập) 3. Bài mới: * Mở bài: Tinh bột & xenlulozơ là những gluxit quan trọng với đ/s của con người. Vậy công thức của tinh bột & xenlulozơ như thé nào ? Chúng có những t/c và ứng dụng gì chúng ta vào bài mới hôm nay ? Tg H/đ của g/v và h/s Nội dung ghi bài 3 phút 5 phút 5 phút 10 phút 5 phút Hoạt động 1 - Hướng dẫn h/s quan sát hình vẽ tr.156 sgk ? Qua hình vẽ em cho biết trạng thái tự nhiên của tinh bột, xenlulozơ ? - H/s trả lời h/s khác bổ sung - Y/c học sinh đọc to rõ ràng trạng thái thiên nhiên của tinh bột & xenlulozơ sgk tr.156 - G/v chốt kiến thức Hoạt động 2 - Y/c học sinh nhắc lại dụng cụ & cách tiến hành thí nghiệm - Đ/d học sinh báo cáo – nhóm khác bổ sung - G/v chốt lại - Y/c các nhóm tiến hành thí nghiệm, thảo luận, ghi hiện tượng xảy ra thống nhất kết quả: Trạng thái, màu sắc, sự hoà tan trong nước của tinh bột & xenlulozơ trước & sau khi đun nóng - G/v quan sát, sửa sai cho các nhóm nếu có - Đ/d nhóm báo cáo – nhóm khác bổ sung ? Qua kết quả của thí nghiệm em cho biết t/c vật lý của tinh bột & xen lulơzơ ? - H/s trả lời h/s khác bổ sung - G/v chốt kiến thức Hoạt động 3 - G/v giới thiệu tinh bột & xenlulozơ cớ phân tử khối rất lớn - Phân tử tinh bột & xenlulozơ được tạo thành do nhiều nhóm ( - C6H10O5 - ) liên kết với nhau Ví dụ: ... – C6H10O5 - C6H10O5 - C6H10O5 - ... - Viết gọn: (- C6H10O5 -)n - Nhóm - C6H10O5 - được gọi là mắt xích của phân tử - Số mắt xích trong phân tử tinh bột ít hơn trong phân tử xenlulozơ + Tinh bột: n = 1200 - 6000 + Xenlulozơ: n = 10000 - 14000 - Hướng dẫn h/s ghi bài Hoạt động 4 - G/v giới thiệu: khi đun nóng trong dd axit loãng, tinh bột hoặc xenlulozơ bị thủy phân thành glucozơ - G/v đưa phương trình thủy phân của 2 gluxit lên bảng cho h/s quan sát - Y/c học sinh viết phương trình vào vở ghi - Ở nhiệt độ thường, tinh bột & xenlulozơ bị thủy phân thành glucozơ nhờ xúc tác của các enzim thích hợp. - Y/c học sinh nhắc lại dụng cụ & cách tiến hành thí nghiệm - Đ/d học sinh báo cáo – nhóm khác bổ sung - G/v chốt lại - Y/c các nhóm tiến hành thí nghiệm, thảo luận, ghi hiện tượng xảy ra thống nhất kết quả: Nhận xét màu của tinh bột trước & sau khi đun nóng - G/v quan sát, sửa sai cho các nhóm nếu có - Đ/d nhóm báo cáo – nhóm khác bổ sung + Nhỏ dd iốt vào ống nghiệm đựng hồ tinh bột, sẽ thấy xuất hiện màu xanh + Đun nóng màu xanh biến mất, để nguội lại hiện ra - G/v nhận xét & chốt lại - G/v thông báo: Dựa vào hiện tượng thí nghiệm trên iốt được dùng để nhận biết hồ tinh bột * G/v đưa ra nội dung bài tập: trình bày phương pháp hoá học để phân biệt các chất: Tinh bột, glucozơ, saccazozơ - Y/c hoạt động nhóm bàn – nhóm thảo luận thống nhất kết quả - Đ/d nhóm báo cáo kết quả nhóm khác bổ sung - G./v nhận xét & đưa đáp án đúng: + để phân biệt 3 chất trê ta nhỏ dd iốt vào cả 3 chất. + Nếu thấy xuất hiện màu xanh là tinh bột + Cho vào 2 ống nghiệm chứa 2 chất còn lại dd agNO3 trong NH3 + Nếu thấy xuất hiện Ag là glucozơ + Còn lại là saccazozơ Hoạt động 4 - G/v hướng dẫn h/s quan sát sơ đồ hình ở tr.157 sgk ? Em cho biết ứng dụng của tinh bột & glucozơ trong đời sống của con người ? - H/s trả lời h/s khác bổ sung - G/v thông báo sự hình thành tinh bột & glucozơ từ quá trình quang hợp ở cây xanh 6nCO2 + 5nH2O (-C6H10O5-)n + 6nO2 - G/v nhận xét & chốt kiến thức I. Trạng thái thiên nhiên - Học theo sgk tr.156 II Tính chất vật lý - Tinh bột là chất rắn, không tan trong nước ở nhiệt độ thường, nhưng tan được trong nước nóng tạo ra dd keo gọi là hồ tinh bột - Xenlulozơ là chất rắn màu trắng, không tan trong nước ngay cả khi đun nóng III. Đặc điểm cấu tạo phân tử - Phân tử tinh bột & xenlulozơ được tạo thành do nhiều nhóm ( - C6H10O5 - ) liên kết với nhau Ví dụ: ... – C6H10O5 - C6H10O5 - C6H10O5 - ... - Viết gọn: (- C6H10O5 -)n - Nhóm - C6H10O5 - được gọi là mắt xích của phân tử - Số mắt xích trong phân tử tinh bột ít hơn trong phân tử xenlulozơ + Tinh bột: n = 1200 - 6000 + Xenlulozơ: n = 10000 - 14000 IV. Tính chất hoá học 1/ Phản ứng thủy phân ( - C6H10O5 - )n + nH2O nC6H12O6 2/ Tác dụng của tinh bột với iốt + Nhỏ dd iốt vào ống nghiệm đựng hồ tinh bột, sẽ thấy xuất hiện màu xanh + Đun nóng màu xanh biến mất, để nguội lại hiện ra V. Tinh bột, xenlulozơ có ứng dụng gì ? - Học theo sgk phần V tr.157 4. Củng cố (6 phút ): 1/ Em cho biết đặc điểm cấu tạo phân tử & t/c hoá học của tinh bột, xenlulozơ 2/ từ nguyên liệu ban đầu là tinh bột, hãy viết các phương trình p/ư để điều chế etylaxetat Tinh bột glucozơ rượu etylic axit axetic etylaxetat * Đáp án: ( - C6H10O5 - )n + nH2O nC6H12O6 C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2 C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O CH3COOH + C2H5OH CH3COOHC2H5 + H2O 5.Dặn dò (1 phút ): - BTVN: từ bài tập 1 – 4 sgk tr.158 - Đọc trước bài 53 sgk IV. Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- tiet 63.doc