Bài giảng Tiết 62: Nồng độ dung dịch (tiếp theo)

. Mục tiêu:

 1. H/s nªu được khái niệm về dung dịch & biểu thức của nồng độ. Vận dụng để làm một số bài tập về nồng độ %

 2. Rèn luyện kĩ năng giải toán theo PTHH

 3.Giáo dục ý thức yêu thích môn học

II. §å dïng:

1.G/v: - Phiếu học tập

2. H/s: - Đọc trước bài 42

 

doc4 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1182 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 62: Nồng độ dung dịch (tiếp theo), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Soạn: 
Gi¶ng:
Tiết62 nång ®é dung dÞch
 I. Mục tiêu: 
 1. H/s nªu được khái niệm về dung dịch & biểu thức của nồng độ. Vận dụng để làm một số bài tập về nồng độ %
 2. Rèn luyện kĩ năng giải toán theo PTHH
 3.Giáo dục ý thức yêu thích môn học
II. §å dïng:
1.G/v: - Phiếu học tập 
2. H/s: - Đọc trước bài 42
III. Ph­¬ng ph¸p: Trùc quan, ®µm tho¹i, h®n
IV.Tæ chøc giê häc:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ(10 phút ): 1/ §ịnh nghĩa về độ tan ? những yếu tố ảnh hưởng đến độ tan ?
 2/ Gọi 2 h/s lên chữa bài tập số 1 & 5 tr.142 sgk (phần đáp án giải ở vở bài tập ) 
3.TiÕn tr×nh tæ chøc c¸c ho¹t ®éng : 
 * Khëi ®éng: Biết các khái niệm: Nồng độ %, nồng độ mol của dd . vận dụng giải các bài tập về nồng độ dd. Thường có nhiều cách biểu thị nồng độ dd, các em sẽ tìm hiểu hai loại nồng độ dd là nồng độ % và nồng độ mol trong tiết 1 hôm nay sẽ nghiên cứu nồng độ %
Tg
 H/đ của g/v và h/s
 Nội dung ghi bài
 24
phút
Hoạt động 1
MT: nªu được khái niệm về dung dịch & biểu thức của nồng độ nªu được khái niệm về dung dịch & biểu thức của nồng độ
- G/v giới thiệu hai loại nồng độ: nồng độ % ( C% ) và nồng độ mol (CM)
- nếu nồng độ % theo thể tích thì: 
( mct / Vdd ) ; mct / Vdm )
- Nếu nồng độ % tính theo khối lượng thì:
( mct / mdd ; số gam chất tan / 100 gam dung môi )
- nếu nồng độ % tính theo khối lượng được biểu thị số gam chất tan / 100 gam dd
- G/v đưa ra khái niệm nồng độ %
- Nếu kí hiệu khối lượng chất tan là mct
 khối lượng dd là mdd 
 Nồng độ % là C%
? Em hãy rút ra biểu thức tính nồng độ % 
- Thảo luận nhóm bàn nhóm thống nhất kết quả (3 phót)
- Đ/d nhóm lên viết biểu thức – nhóm khác bổ xung
- G/v nhận xét & đưa đáp án đúng
- Từ công thức trên g/v có thể cho h/s tự biến đổi công thức để tính được mct & mdd
- G/v đưa nội dung bài tập số 1 lên bảng
- Hướng dẫn h/s tóm tắt đầu bài – g/v phân tích các đại lượng đầu bài để h/s có thể tóm tắt được
- Y/c hoạt động theo nhóm bàn nhóm thảo luận thống nhất kết quả (3 phót) 
- Đ/d nhóm lên tóm tắt đầu bài nhóm khác bổ xung
- G/v hướng dẫn h/s thảo luận thống nhất kết quả
- Đ/d nhóm lên giải bài tập nhóm khác bổ xung
- G/v nhận xét & đưa đáp án đúng
- G/v đưa nội dung bài tập số 2 lên bảng
- Hướng dẫn h/s tóm tắt đầu bài – g/v phân tích các đại lượng đầu bài để h/s có thể tóm tắt được
? Em cho biết bài số 2 có điều gì khác với bài số 1 ?
- H/s trả lời h/s khác bổ xung
 + Biết C%, mdd .
? Cho biết cách tính mct ?
- H/s trả lời h/s khác bổ xung
- Y/c hoạt động theo nhóm bàn nhóm thảo luận thống nhất kết quả (3 phót)
- Đ/d nhóm lên tóm tắt đầu bài nhóm khác bổ xung
- G/v hướng dẫn h/s thảo luận thống nhất kết quả
- Đ/d nhóm lên giải bài tập nhóm khác bổ xung
- G/v nhận xét & đưa đáp án đúng
- G/v đưa nội dung bài tập số 3 lên bảng
- Hướng dẫn h/s tóm tắt đầu bài – g/v phân tích các đại lượng đầu bài để h/s có thể tóm tắt được
? Em cho biết bài số 3 có điều gì khác với bài số 1 & 2 ?
- H/s trả lời h/s khác bổ xung
 + Biết C%, mct .
? Cho biết cách tính m dd ? mdm ?
- H/s trả lời h/s khác bổ xung
- Y/c hoạt động theo nhóm bàn nhóm thảo luận thống nhất kết quả (3 phót) 
- Đ/d nhóm lên tóm tắt đầu bài nhóm khác bổ xung
- G/v hướng dẫn h/s thảo luận thống nhất kết quả
- Đ/d nhóm lên giải bài tập nhóm khác bổ xung
- G/v nhận xét & đưa đáp án đúng
1/ Nồng độ phần trăm
- Nồng độ phần trăm (kí hiệu là C%) của một dd cho ta biết số gam chất tan có trong 100 gam dd 
 C% = 
Trong đó: Khối lượng chất tan (gam)
 Khối lượng dd (gam)
 mdd = mct + mdm
 a) Thí dụ 1: Hoà tan 15 gam NaCl vào 45 gam nước. Tính nồng độ % của dd 
 Giải
mct = 15 gam
mdd = 45 gam
___________
 C% của dd ?
- Khối lượng của dd NaCl cần dùng là:
 mdd = mdm + mct => 15 + 45 = 60 gam
- Nồng độ % của dd NaCl là
 C% = = 
 b) Thí dụ 2:Một dd H2SO4 có nồng độ 14% . Tính khối lượng H2SO4 có trong 150 gam dd
 Giải
C% = 14%
mdd = 150g
_________
 Tính mct 
- Khối lượng chất tan H2SO4 có trong dd là:
mct = 
 c) Thí dụ 3: Hoà tan 50 gam đường vào nước được dd có nồng độ 25%. Hãy tính:
a) Khối lượng dd đường pha chế được
b) Khối lượng nước cần dùng cho sự pha chế
 Giải
m ct = 50 gam
C% = 25%
___________
a) Tính m dd
b) Tính mdm
- Khối lượng đường cần pha chế là:
m dd = 
- Khối lượng nước cần dùng là:
 mdm = m dd – mct => 200 – 50 = 150 gam
4. Củng cố (10 phút ): 1/ Cần lấy bao nhiêu gam dd NaOH 20% trộn với 100 gam dd NaOH 8% để thu được dd mới có nồng độ là 17,5%
* Đáp án: -Từ biểu thức C% = 
- Gọi khối lượng dd 1 cần dùng là x gam: 
 - Khối lượng chất tan của dd 2 là: mct = 
=> Khối lượng của chất tan dd 1 là: mct = 
- Khối lượng dd 3 là: m dd 3 = m dd 1 + m dd 2 = x + 100
- Khối lượng chất tan 3 là: mct 3 = mct 1 + mct 2 = 0,2x + 8
- Nồng độ % của dd mới thu được: C% = 
=> 0,175 ( x + 100 ) = 0,2x + 8
- Giải phương trình ra ta được: x = 380 gam
5.Dặn dò (1 phút ): - BTVN: 2, 3, 4, 6 tr.145, 146 sgk
 - Đọc trước phần 2 bài 42 sgk

File đính kèm:

  • docTIET62~1.DOC
Giáo án liên quan