Bài giảng Tiết 62 - Bài 40: Nhận biết một số ion trong dung dịch
. Kiến thức
- Hiểu cách sử dụng một số thuốc thử phân tích.
- Hiểu được cách nhận biết một số cation và anion vô cơ đơn giản trong dung dịch.
2. Kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng viết phương trình hoá học dạng ion rút gọn.
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, nhận xét các hiện tượng hoá học.
Tiết 62. § 40. NHẬN BIẾT MỘT SỐ ION TRONG DUNG DỊCH I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - Hiểu cách sử dụng một số thuốc thử phân tích. - Hiểu được cách nhận biết một số cation và anion vô cơ đơn giản trong dung dịch. 2. Kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng viết phương trình hoá học dạng ion rút gọn. - Rèn luyện kĩ năng quan sát, nhận xét các hiện tượng hoá học. II. CHUẨN BỊ Giáo viên Hệ thống câu hỏi đàm thoại. Dụng cụ và hố chất thí nghiệm. Học sinh Chuẩn bị trước nội dung bài học ở nhà. III. PHƯƠNG PHÁP Phương pháp học tập chủ yếu là: Đàm thoại, nêu vấn đề, hoạt động nhĩm và sử dụng thí nghiệm hố học. Ngồi ra sử dụng phương pháp: Thuyết trình, sử dụng phương tiện trực quan IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC Ổn định tổ chức Kiểm tra bài cũ Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung cơ bản Hoạt động 1. HS: Nghiên cứu SGK để thấy được nguyên tắc nhận biết các ion trong dung dịch. Hoạt động 2. GV: Chia HS trong lớp thành các nhĩm. HS: Thảo luận nhĩm để biết được cách nhận biết một số cation và anion trong dung dịch. Tiến hành các thí nghiệm để minh hoạ GV: Hướng dẫn HS tự tiến hành thí nghiệm minh hoạ. GV: Nhận xét và đánh giá điểm của từng nhĩm HS HS: Rút ra các kết luận cần thiết từ nội dung thảo luận và thí nghiệm I. NGUYÊN TẮC NHẬN BIẾT MỘT SỐ ION TRONG DUNG DỊCH Dùng thuốc thủ tạo với ion cần nhận biết một sản phẩm đặc trưng: kết tủa; hợp chất cĩ màu; một chất khí khĩ tan sủi bọt; một khí bay khỏi dung dịch. II. NHẬN BIẾT MỘT SỐ CATION TRONG DUNG DỊCH 1. Nhận biết cation Na+ Dùng phương pháp vật lí thử màu ngọn lửa: Cation Na+ làm ngọn lửa đèn khí khơng màu chuyển thành màu vàng tươi 2. Nhận biết cation NH4+ Dùng dung dịch kiềm NaOH hoặc KOH: NH4+ + OH- NH3 + H2O NH3 :Mùi khai và hố xanh quỳ ẩm 3. Nhận biết cation Ba2+ Dùng dung dịch H2SO4 lỗng, dư: Ba2+ + SO42- BaSO4 ¯ Màu trắng 4. Nhận biết cation Al3+ Dùng dung dịch kiềm dư: Ban đầu: Al3+ + 3OH- Al(OH)3 ¯ Dạng keo Sau đĩ: Al(OH)3 ¯ + OH- AlO2- + 2H2O 5. Nhận biết các cation Fe3+ ; Fe2+ ; Cu2+ a. Nhận biết cation Fe3+ Dùng dung dịch kiềm( OH-) hoặc NH3: Fe3+ + 3OH- Fe(OH)3 ¯ Đỏ nâu b. Nhận biết cation Fe2+ Dùng dung dịch kiềm( OH-) hoặc NH3: Ban đầu: Fe2+ + 2OH- Fe(OH)2 ¯ Trắng xanh Sau đĩ: 4Fe(OH)2 ¯ + O2 + 2H2O ® 4Fe(OH)3 c. Nhận biết cation Cu2+ Dùng dung dịch NH3: Ban đầu: Cu2+ + 2OH- ® Cu(OH)2 ¯ Màu xanh Sau đĩ: Cu(OH)2 ¯ + 4NH3 ® [Cu(NH3)4](OH)2 Dung dịch xanh lam III. NHẬN BIẾT MỘT SỐ ANION TRONG DUNG DỊCH 1. Nhận biết anion NO3- Dùng đồng trong mơi trường axit: Ban đầu: 3Cu + 2NO3- + 8H+ ® 3Cu2+ + 2NO + 4H2O Dung dịch màu xanh Sau đĩ: 2NO + O2 ® 2NO2 Khơng màu Nâu đỏ 2. Nhận biết anion SO42- Dùng dung dịch BaCl2 trong mơi trường axit lỗng dư: Ba2+ + SO42- BaSO4 ¯ Màu trắng 3. Nhận biết anion Cl- Dùng dung dịch AgNO3 trong mơi trường HNO3 lỗng: Ag+ + Cl- AgCl ¯ Màu trắng 4. Nhận biết anion CO32- Dùng dung dịch axit sau đĩ dùng tiếp dung dịch nước vơi trong: 2H+ + CO32- CO2 + H2O CO2 + Ca(OH)2 ® CaCO3 ¯ + H2O Màu trắng Củng cố GV: Yêu cầu HS làm bài tập 1, 3, 6 SGK – 174 HS: Làm các bài tập theo yêu cầu của GV Dặn dị GV: Hướng dẫn HS làm các BTVN và chuẩn bị bài học mới.
File đính kèm:
- GA HK II Lop 12 Phan 18.doc