Bài giảng Tiết 61: Tuần 31: glucozơ

Mục tiêu:

- Nắm được kiến thức phân tử, tính chất vật lý, tính chất hoá học và ứng dụng glucozơ.

- Viết được sơ đồ phản ứng tráng bạc, phản ứng lên men glucozơ

II. Phương tiện dạy học:

- Tranh ảnh trái cây có chứa glucozơ

- Dung dịch glucozơ, AgNO3, trong NH3

- Ống nghiệm, đèn cồn

 

doc10 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1339 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 61: Tuần 31: glucozơ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 đồ phản ứng tráng bạc, phản ứng lên men glucozơ
II. Phương tiện dạy học: 
- Tranh ảnh trái cây có chứa glucozơ 
- Dung dịch glucozơ, AgNO3, trong NH3
- ống nghiệm, đèn cồn 
III. Các bước lên lớp:
1. ổn định lớp (1')
9A 	9B .
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới (35')
I. Trạng thái tự nhiên 
GV; Giới thiệu tranh ảnh 
- HS phát biểu; quả chín 
? Glucozơ có ở đâu? 
+ Trong cơ thể người và đơn vị 
Cho HS quan sát 
HS quan sát nêu tính chất vật lý của glucozơ 
II. Tính chất vật lý 
? Cho biết trạng thái, màu sắc của glucozơ 
- Là chất sắn, không màu, vị ngọt. 
? Tính tan của glucozơ trong nước 
- Để tan trong nước 
III. Tính chất hoá học 
1. Phản ứng oxi hoá glucozơ 
Yêu cầu HS nêu cách tiến hành TN. 
HS nêu cách tiến hành thí nghiệm 
* Thí nghiệm 
GV: Làm TN 
HS quan sát, nhận xét 
Hiện tượng : có chất màu sáng bạc bóm lên thành ống nghiệm 
 * Phản ứng 
C6H12O6(dd)+Ag2O(dd) NH3 
 C6H12 O7(dd) + 2Ag(r)
GV: Viết PT phản ứng 
axit gluconic 
? Đơn chất rượu etylic như thế nào 
- HS; Đi từ, glucozơ 
lên men
2. Phản ứng lên men rượu 
GV: Nêu lại phương trình phản ứng 
C6H12O6(dd) đ 2C2H5OH(dd) + 2 CO2(k)
GV: Treo bảng vẽ 
IV. Glucozơ có những ứng dụng gì? 
? Ghi cơzơ có những ưu điểm chủ yếu gi? 
HS nêu các ưu điểm của glucozơ 
- Pha huyết thanh 
- Tráng gương, tráng ruột phích 
- sản xuất vitami C 
4. Củng cố bài - kiểm tra đánh giá (4’)
- Đọc kết luận SGK 
- Làm câu 1,2 SGK
5. Hướng dẫn học ở nhà (3’)
- Học bài
- Làm bài 3.4 SGK
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập.
- Yêu cầu hs chuẩn bị bài mới.
Tuần 31: 
Saccarozơ
Ngày soạn:
Tiết 62:
Ngày dạy: 
I. Mục tiêu: 
- Nắm được công thức phân tử, tính chất vật lý, tính chất hoá học 
- Biết được trạng thái TN và ưu điểm của sacarozơ 
- Viết được PT phản ứng của Saccarozơ 
 II. Phương tiện dạy học: 
- Đường sacarozơ, dung dịch AgNO3 trong NH3 dung dịch H2SO4
- ống nghiệm, đèn cồn, nước. 
III. Các bước lên lớp:
1. ổn định lớp (1')
9A 	9B .
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
? Nêu tính chất hoá học của glucozơ ? Viết PT phản ứng minh họa
3. Bài mới (31')
I. Trạng thái tự nhiên 
? Sacarozơ có ở đâu trong tự nhiên 
HS nêu được: Trong mía củ cải đường. cây thốt nốt 
(SGK)
Cho HS quan sát. 
II. Tính chất vật lý 
? Nêu trạng thái, màu sắc. 
HS nêu nhận xét 
- Là chất kết tinh không màu, vị ngọt, dễ tan. Trong nước đặc biệt là nước nóng. 
GV: Hoà vào nước. 
? Nhận xét về tính tan? 
HS nêu nhận xét rút ra kinh nghiệm 
III. Tính chất hoá học 
1. Thí nghiệm 1: 
Yêu cầu HS nêu cách tiến hành TN1:
HS nêu cách tiến hành TN1:
* Cách tiến hành 
Yêu cầu HS quan sát và rút ra kết luận 
HS quan sát và rút ra nhận xét 
* Nhận xét. 
- Không có hiện tượng gì. 
- Không có phản ứng tráng gương 
2. Thí nghiệm 2:
Yêu cầu HS nêu cách tiến hành 
HS nêu cách tiến hành 
* Cách tiến hành. 
* Hiện tượng: Có Ag xuất hiện 
GV: Làm thí nghiệm biểu diễn 
HS nhận xét hiện tượng 
axit 
to
* Nhận xét: 
? Tại sao lại có phản ứng tráng gương xảy ra. 
HS giải thích, do sacarozơ đã có phản ứng thuỷ phân sinh ra glucozơ 
C12H22O11(dd) +H2O(l) đ C6H12O6(dd)+ C6H12O6(dd) 
glucozơ Fructơrơ
GV: Viết PT phản ứng 
GV: Lưu ý về Fructozơ 
IV. ứng dụng 
- Làm thức ăn 
? sacarozơ có những ưu điểm gì? 
HS nêu các ưu điểm của sacarozơ 
- Làm nguyên liệu cho CN thực phẩm 
- Làm nguyên liệu pha chế thuốc 
4. Củng cố bài - kiểm tra đánh giá (5’)
- Đọc kết luận SGK
- Làm bài: 1,2,4, SGK 
5. Hướng dẫn học ở nhà (4’)
- Học bài, làm các bài tập.
- Làm bài 3,5, 6 SGK 
- Xem bài: Tinh bột. Xenlulozơ 
Tuần 32: 
Tinh bột - Xenlulozơ 
Ngày soạn:
Tiết 65:
Ngày dạy: 
I. Mục tiêu: 
- Nắm được công thức chung, đặc điểm cấu tạo phần tử của tinh bột và xenlucozơ. 
- Nắm được tính chất hoá học, lý học, và ưu điểm cấu tạo phân tử của tinh bột 
- Viết PT phản ứng thuỷ phân và phản ứng tạo thành những chất trong cây xanh. 
 II. Phương tiện dạy học: 
- Tranh ảnh.
- Tinh bột, bông dd Iot. ống nghiệm, ống nhỏ giọt. 
III. Các bước lên lớp:
1. ổn định lớp (1')
9A 	9B .
2. Kiểm tra bài cũ (lồng vào bài học)
3. Bài mới (37')
I. Trạng thái thiên nhiên 
? Tinh bột có ở đâu? 
HS trả lời câu hỏi theo 
(SGK)
? Xenlulozơ có ở đâu? 
™ SGK 
II. Tinh chất vật lý.
Yêu cầu HS quan sát trạng thái, màu sắc của tinh bột và xenlulozơ ? 
HS quan sát trạng thái màu sắc 
1. Tinh bột 
Yêu cầu HS làm TN hoà 2 chất vào nước và đưn nóng 
- HS làm thí nghiệm rút ra nhận xét 
- Là chất sắn màu trắng không tan trong nước ở tO thường nhưng trong nước nóng tạo thành hồ tinh bột, 
2. Xenlulozơ 
- Là chất rắn, màu trắng. 
- Không tan trong nước ngày cả khi đun nóng. 
III. Đặc điểm cấu tạo phân tử 
GV: Giới thiệu CTCT của 2 chất 
HS tập thu thông tin 
? Mối nhóm - C6H10O5- được gọi là gì? 
- Mỗi nhóm đó được gọi là một mắt xích 
(C6H10O5)n
IV. Tính chất hoá học. 
1. Phản ứng thuỷ phân 
Yêu cầu HS nêu quá trình tiếp thu tinh bột trong cơ thể người và ĐV 
HS nêu đựơc 
Tinh bột 
Amilaza Mantozơ 
 ¯Mantaza 
 glucozơ
axit
GV: Nêu đun tinh bột hoặc xenlolozơ với dd cũng xảy ra phản ứng thuỷ phân tạo thành glucozơ 
HS viết PT phản ứng 
to
(C6H10O5)n + nH2O đ 
nC6H12O6.
2. Phản ứng của tinh bột với Iot 
Yêu cầu HS làm TN: 
HS làm thí nghiệm 
* Thí nghiệm 
Nhỏ Iot và dd hồ tinh bột và đun nóng 
Các nhóm báo cáo kết quả 
* Hiện tượng 
- Nhỏ Iot vào hồ tinh bột sẽ thấy xuất hiện màu xanh, đun nóng màu xanh biến mất, để nguội, màu xanh lại xuất hiện 
GV: Phản ứng đó dùng để nhận ra hồ tinh bột hay iot 
IV. ứng dụng 
? Tinh bột và xenlulozơ tạo thành do đâu? 
 - Nhờ quá trình quang hợp của cây xanh. 
1. Tinh bột. 
- Là lương thực của người 
chất diệplục 
GV: Gới thiệu PT 
6nCO2+nH2O (C6H10O5)n+ 6nCO2
- Sản phẩm glucôzơ và rượu ..
2. Xenluzơ 
- Sản xuất giấy, vải sợi. 
? Tinh bột có ưu điểm làm gì? 
HS trả lời các câu hỏi 
- Làm đồ gỗ 
? Xenluzơ có ưu điểm làm gì? 
- Làm vật liệu xây dựng 
4. Củng cố bài - kiểm tra đánh giá (4’)
- Đọc kết luận SGK 
- Làm bài tập 1,2 SGK. 
5. Hướng dẫn học ở nhà (3’)
- Hướng dẫn Hs làm các bài tập SGK, SBT
- Làm bài 3,4 SGK 
- Yêu cầu Hs chuẩn bị bài Protein
Tuần 32: 
Protein
Ngày soạn: 
Tiết 64:
Ngày dạy: 
I. Mục tiêu: 
- Nắm được Protin là chất cơ bản không thể thiếu được của cơ thể sống. 
- Nắm được Protein có khối lượng phân tử rất lớn và có cấu tạo phân tử rất phức tạp do nhiều amino axit tạo nên. 
- Nắm được phản ứng thuỷ phân và sự đông tụ.
- Giải thích được một số hiện tượng thực tế.
 II. Phương tiện dạy học: 
- Tranh vẽ. 
- Lòng trắng trứng, cồn gỗ, nước, tóc, lông gà, lông vịt. 
* Cốc, ống nghiệm 
III. Các bước lên lớp:
1. ổn định lớp (1')
9A 	9B .
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
	Phân biệt, các chất sau: a) Tinh bột, xenlulozơ. saccarozơ.
	 b) “ * glucozơ , saccarozơ 
3. Bài mới (32')
I. Trạng thái tự nhiên 
? Protein có ở đâu trong TN? 
HS nêu trạng thái TN 
(SGK)
? Protein bao gồm những nguyên tố nào? 
HS nêu các nguyên tố 
II. Thành phần và cấu tạo. PT 
1. Thành phần nguyên tố. 
- Chú yếu là: C, H, O, N, 
- Có 1 lượng nhỏ: S, P, kim loại 
2. Cấu tạo phân tử; 
GV: Giới thiệu các thí nghiệm để cm TP phân tử Protein. 
(SGK)
? Protein có cấu tạo phản ứng như thế nào? 
Từ các dẫn dắt của GV HS đưa ra được TP phân tử của protein, 
III. Tính chất hoá học 
axit hoặc batơ
to
P thuỷ
1. Phản ứng thuỷ phân 
Protein bị thuỷ phân sinh ra SP là gì? 
HS trả lời: amtnoaxit 
 Protein + nước đhỗn hợp các axit amtan 
GV: Viết sơ đồ phản ứng 
HS tiếp nhận thông tin 
GV: Yêu cầu HS làm TN:
HS làm TN 
1. Sự phân huỷ bởi nhiệt 
Đốt cháy tóc, lông gà, 
Nhận xét hiện tượng: có mùi khét 
Protein đ chất bay hơi có mùi khét.
Yêu cầu HS làm TN. 
HS làm thí nghiệm 
3. Sự đông tụ 
Nhận xét hiện tượng: xuất hiện kết toả trắng ở hai ống nghiệm 
GV: Giải thích 
Protein đ kết tủa trắng 
Protein đ
IV. ứng dụng. 
? Protein dùng để làm gì? 
HS nêu ưu điểm Protein
- Làm thức ăn 
- Làm nguyên liệu trong CN dệt len, da, mĩ nghệ. 
4. Củng cố bài - Nhận xét đánh giá (4’)
- Đọc kết luận SGK
- Làm bài tập 1,2,3 SGK
5. Hướng dẫn học ở nhà (3’)
- Hướng dẫn Hs làm các bài tập SGK, SBT
- Làm bài 4, các bài SBT.
- Xem bài Polime.
Tuần 33: 
Polime
Ngày soạn:
Tiết 65:
Ngày dạy: 
I. Mục tiêu: 
- Nắm được: Định nghĩa Polime 
	Cấu tạo phân loại và tính chất của Polime
- Từ CTCT của Polime có thể suy ra công thức tổng quát, từ đó suy ra công thức của monome và ngược lại. 
II. Phương tiện dạy học: 
- Một số mẫu vật, tranh cảnh về Polime. 
III. Các bước lên lớp:
1. ổn định lớp (1')
9A 	9B .
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới (37')
I.Khái niệm Polime. 
1. Polime là gì? 
Yêu cầu HS viết CT của các chất 
HS viết CT CT 
a) Định nghĩa. 
- Tinh bột, xenlulozơ 
(C6H10O5)n
- Polietylen 
(- CH2 - CH2- )n
? Nhận xét về phân tử khối và số mắt xích của các chất trên 
HS nhận xét và đưa ra định nghĩa về Polime 
Polime là những hợp chất có phân tử khối rất lớn do nhiều mắt xích liên kết với nhau tạo nên 
b) Phân loại 
GV: Đưa thêm các loại polime khác như: tơ tằm bông, tinh bột, caosu 
HS phân loại 
 - polime TN: Tinh bột xenlulozơ, tơ tằm, cao su thiên nhiên
Nhựa PE, nhựa pvc, yêu cầu HS phân loại chúng dựa theo nguồn gốc, 
- polime tổng hợp: Nhựa PVC, nhựa PE, tơ nilon, caosu buna. 
 Dưạ theo nguồn gốc. 
- polime thiên nhiên 
- polime tổng hợp 
HS rut ra kết luận 
2. Polime có cấu tạo tính chất như thế nào? 
a) Cấu tạo. 
Yêu cầu thảo luận theo nhóm làm bài tập sau: 
HS Thảo luận theo nhóm 
polime
Công thức chung
Mắt xích
Polime
(- CH2 - CH2 -)N
Tinh bột , Xenlulozơ 
(- C6H10O5-)n
polivinylclorua (PVC)
(- CH2 - CH -)n
 Cl 
Cao su buna. 
..
- CH2 - CH = CH - CH2 - 
GV: Giới thiệu 3 loại mạch 
b) Tính chất 
? Nêu trạng thái, khả năng bay hơi, tính tan trong nước, trong rượu của các polime? 
HS nêu các tính chất của polime
 - Là chất sắn. Co bay hơi 
- Không tan trong nước và d mối thông thường 
GV: Giới thiệu các tính chất khác 
- 1 Số polime tan trong axetan trong xăng, benzen.
4. Củng cố bài - kiểm tra đánh giá

File đính kèm:

  • docHoa 9 - 61.doc