Bài giảng Tiết: 61: Kiểm tra 1 tiết (tiết 1)
1. Kiến thức
HS Biết:
-Vị trí , cấu hình electron lớp ngoài cùng, tính chất vật lí của sắt
- Tính chất vật lí, nguyên tắc điều chế và ứng dụng của một số hợp chất của sắt,định nghĩa và phân loại thép, sản xuất thép
-Vị trí, cấu hình electron hoá trị, tính chất vật lí (độ cứng, màu, khối lượng riêng) của crom, đồng, số oxi hoá; tính chất hoá học của crom,đồng
Ngày soạn Ngày dạy Lớp Sĩ số /3/2011 12D 26/3/2011 /3/2011 12E /3/2011 12C Tiết: 61 KIỂM TRA 1 TIẾT I. Mục đích: 1. Kiến thức HS Biết: -Vị trí , cấu hình electron lớp ngoài cùng, tính chất vật lí của sắt - Tính chất vật lí, nguyên tắc điều chế và ứng dụng của một số hợp chất của sắt,định nghĩa và phân loại thép, sản xuất thép -Vị trí, cấu hình electron hoá trị, tính chất vật lí (độ cứng, màu, khối lượng riêng) của crom, đồng, số oxi hoá; tính chất hoá học của crom,đồng - Tính chất của CuO, Cu(OH), CuSO4. ứng dụng của đồng và hợp chất. HS: Hiểu: - Vị trí trong bảng tuần hoàn, cấu hình electron hoá trị của niken, kẽm, chì và thiếc. - Tính chất vật lí -Tính chất hoá học (tính khử : tác dụng với phi kim, dung dịch axit), ứng dụng quan trọng của chúng + Tính khử của hợp chất sắt (II): FeO, Fe(OH)2, muối sắt (II). + Tính oxi hóa của hợp chất sắt (III): Fe2O3, Fe(OH)3, muối sắt (III). -Tính chất của hợp chất crom (III), Cr2O3, Cr(OH)3 Tính chất của hợp chất crom (VI), K2CrO4, K2Cr2O7 2. Kĩ năng: HS vận dụng - Viết các PTHH minh hoạ tính khử của sắt. - Viết các PTHH phản ứng oxi hoá - khử xảy ra trong lò luyện gang, luyện thép. - Nhận biết được ion Fe2+, Fe3+trong dung dịch. - Tính % khối lượng các muối sắt hoặc oxit sắt trong phản ứng. - Tính khối lượng quặng sắt cần thiết để sản xuất một lượng gang xác định theo hiệu suất Viết các phương trình hoá học minh hoạ tính chất của mỗi kim loại cụ thể - Tính thành phần phần trăm về khối lượng kim loại trong hỗn hợp phản ứng. Viết các phương trình hoá học minh hoạ tính chất của mỗi kim loại cụ thể - Tính thành phần phần trăm về khối lượng kim loại trong hỗn hợp phản ứng 3. Thái độ: -Trung thực , II. Hình thức đề kiển tra: Trắc nghiệm khách quan .Học sinh làm bài ở lớp III. Ma trận: BẢNG MA TRẬN HAI CHIỀU Cấp độ Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Thấp Cao TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1. Sắt. Hợp chất của sắt. Hợp kim của sắt ( 4 tiết) Biết được vị trí , cấu hình electron lớp ngoài cùng, tính chất vật lí của sắt Tính chất vật lí, nguyên tắc điều chế và ứng dụng của một số hợp chất của sắt Định nghĩa và phân loại thép, sản xuất thép Hiểu được : + Tính khử của hợp chất sắt (II): FeO, Fe(OH)2, muối sắt (II). + Tính oxi hóa của hợp chất sắt (III): Fe2O3, Fe(OH)3, muối sắt (III). - Viết các PTHH minh hoạ tính khử của sắt. - Viết các PTHH phản ứng oxi hoá - khử xảy ra trong lò luyện gang, luyện thép. - Nhận biết được ion Fe2+, Fe3+trong dung dịch. - Tính % khối lượng các muối sắt hoặc oxit sắt trong phản ứng. - Tính khối lượng quặng sắt cần thiết để sản xuất một lượng gang xác định theo hiệu suất - Xác định công thức hoá học oxit sắt theo số liệu thực nghiệm. Số câu Số điểm % 5 câu 1,25đ = 12,5% 3 câu 0,75đ = 7,5% 6 câu 1,5đ=15% 2 câu 0,5đ=5% 16 câu 4đ= 40% 2. Crom, đồng và hợp chất của chúng ( 3 tiết) Biết được : Vị trí, cấu hình electron hoá trị, tính chất vật lí (độ cứng, màu, khối lượng riêng) của crom, đồng, số oxi hoá; tính chất hoá học của crom,đồng - Tính chất của CuO, Cu(OH), CuSO4. ứng dụng của đồng và hợp chất. Làm được các bài tập liên quan : Tính chất của hợp chất crom (III), Cr2O3, Cr(OH)3 Tính chất của hợp chất crom (VI), K2CrO4, K2Cr2O7 Dự đoán và kết luận được về tính chất của crom và một số hợp chất - Viết các PTHH thể hiện tính chất của crom và hợp chất crom. - Tính thể tích hoặc nồng độ dung dịch K2Cr2O7 tham gia phản ứng. Số câu Số điểm % 4 câu 1đ= 10% 3 câu 0,75đ=7,5% 5 câu =1,25đ=12,5% 12 câu 3đ= 30% 3. Sơ lược về Ni, Zn, Pb, Sn ( 1 tiết) -Biết được : Vị trí trong bảng tuần hoàn, cấu hình electron hoá trị của niken, kẽm, chì và thiếc. - Tính chất vật lí Tính chất hoá học (tính khử : tác dụng với phi kim, dung dịch axit), ứng dụng quan trọng của chúng Viết các phương trình hoá học minh hoạ tính chất của mỗi kim loại cụ thể - Tính thành phần phần trăm về khối lượng kim loại trong hỗn hợp phản ứng. Số câu Số điểm % 2 câu 0,5đ=5% 2 câu 0,5đ=5% 4 câu 1đ= 10% 4. Tổng hợp Số câu Số điểm % 6 câu 1,5đ=15% 2 câu 0,5đ=5% 8 câu 2đ= 20% Tổng số câu 11 câu 12 13 câu 4 câu 40 câu Tổng số điểm 2,75đ 3đ 3,25đ 1 điểm 10 điểm % 27,5 % 30 % 32,5 % 10 % 100 % 3. Câu hỏi ĐÁP ÁN: Phần 1 trắc nghiệm khách quan: 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 B B A D A C C A A C A B D C A D Phần 2: Câu 1: (2điểm) cho hỗn hợp 3 kim loại hòa tan vào dd HCl dư kim loại Cu tan tách ra khỏi hỗn hợp, ta thu được Cu. Còn Al và Fe tan trong dd HCl ta thu được dd FeCl2 và AlCl3 . Fe + 2HCl FeCl2 + H2 2Al + 6 HCl 2AlCl3 + 3H2 (0,25đ) Cho tiếp dd NaOH dư vào dd 2 muối thu được Fe(OH)2 kết tủa tách ra khỏi dd NaAlO2 : FeCl2 + 2NaOH Fe(OH)2 + 2NaCl AlCl3 + 4NaOH NaAlO2 + 3NaCl +2H2O (0,25đ) Lọc kết tủa Fe(OH)2 đem nung đến khối lượng không đổi 2Fe(OH)2 + 1/2O2 Fe2O3 + 2H2O Khử Fe2O3 bằng CO thu được Fe ; Fe2O3 + 3CO 2Fe + 3CO2 (0,25đ) Dẫn luồng khí CO2 vào dung dịch nước lọc thu kết tủa Al(OH)3 NaAlO2 + CO2 + H2O Al(OH)3 + NaHCO3 Lọc kết tủa rửa sạch đem nung ở nhiệt độ cao 2Al(OH)3 Al2O3 + 3H2O Điện phân Al2O3 nóng chảy thu được Al. 2 Al2O3 4Al + 3O2 (0,25đ) Câu 2: (3đ) Gọi x,y lần lượt là số mol của Fe và Al Fe + S FeS (1) x x 2Al + 3S Al2S3 y 1,5y theo đầu bài ta có: 56x + 27 y = 1,1 (x + 1,5y).32 = 1,28 (1đ) Giải hệ phương trình ta có: x = 0,01 ; y = 0,02 m Fe = 0,01 . 56 = 0,56 %m Fe = (0,56 : 1,1). 100% = 50,9% % m Al = 100% - 50,9% = 49,1 % (1đ)
File đính kèm:
- tiet 61- kiem tra.doc