Bài giảng Tiết 6: Nguyên tố hoá học (tiết 2)

- Nguyên tử là gì, nguyên tử được cấu tạo bỡi những loại hạt nào ?

- Vì sao nói khối lượng hạt nhân chính bằng khối lượng nguyên tử?

- Cho sơ đồ cấu tạo nguyên tử Mg. Hãy xác định số e, số p, số lớp e, số e lớp ngoài cùng của nguyên tử Mg.

 

ppt15 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1005 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 6: Nguyên tố hoá học (tiết 2), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HÓA HỌC 8TRƯỜNG THCS LONG THÀNH BẮC Giáo viên: Huỳnh Thị Thanh ThuỷKIỂM TRA BÀI CŨ- Nguyên tử là gì, nguyên tử được cấu tạo bỡi những loại hạt nào ?- Vì sao nói khối lượng hạt nhân chính bằng khối lượng nguyên tử? - Cho sơ đồ cấu tạo nguyên tử Mg. Hãy xác định số e, số p, số lớp e, số e lớp ngoài cùng của nguyên tử Mg. Khi chúng ta ra chợ gặp các hộp, thực phẩm hoặc đồ hộp thường có các trường hợp sau:Chúng ta thường nói trong sữa có chất canxi, nhưng thực tế trong sữa có chứa nguyên tố canxiCanxiCác nguyên tử cùng loại Các nguyên tử cùng loạiI- Nguyên tố hoá học là gì?1. Định nghĩa1 gam nước3 vạn tỉ tỉ nguyên tử oxi 6 vạn tỉ tỉ nguyên tử hidro Các nguyên tử cùng loạiNguyên tố hóa họcNguyên tố hoá học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân. Số p là số đặc trưng của một nguyên tố hoá học.Tiết 6: NGUYÊN TỐ HOÁ HỌCCác nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố hoá học có cùng số p  cùng số e nên có tính chất hoá học giống nhau. Thí dụTập hợp tất cả các nguyên tử có số p = 8 đều là nguyên tố oxi.Các nguyên tử oxi đều có tính oxi hoá mạnh.Trong khoa học để trao đổi với nhau về nguyên tố cần có những biểu diễn ngắn gọn thống nhất trên toàn thế giới. Vì vậy người ta đưa ra kí hiệu hoá học để biểu diễn nguyên tố.2. Kí hiệu hoá học Mỗi nguyên tố hoá học được biểu diễn bằng 1 kí hiệu hoá học Cách viết Chữ cái đầu viết in hoa Chữ cái sau viết thường và nhỏ hơn chữ đầu.Thí dụNguyên tố hiđro là H Nguyên tố canxi là Ca Nguyên tố clo là Cl Nguyên tố nhôm là Al Nguyên tố sắt là Fe Chú ý Kí hiệu hoá học lấy chữ cái đầu của tên nguyên tố theo tiếng Latinh Mỗi kí hiệu của nguyên tố còn chỉ 1 nguyên tử nguyên tố đó*Quy ước: Mỗi kí hiệu của nguyên tố còn chỉ 1 nguyên tử nguyên tố đóThí dụ- Muốn chỉ hai nguyên tử hydro viết- Muốn chỉ 6 nguyên tử hydro viết- Muốn chỉ 20 nguyên tử hydro viếtThí dụ- Cách viết 10Ca có ý nghĩa 10 nguyên tử canxi2H6H20H- Cách viết 3Ca có ý nghĩa 3 nguyên tử canxiII- Có bao nhiêu nguyên tố hoá học?Trên 110 nguyên tố hóa học92 nguyên tố tự nhiênTrên 18 nguyên tố nhân tạoBiểu đồ về tỉ lệ thành phần khối lượng các nguyên tố trong vỏ trái đất. 4 nguyên tố nhiều nhất trong vỏ trái đất - Oxi chiếm : 49.4% - Silic chiếm : 25.8 % - Nhôm chiếm : 7.5 % - Sắt chiếm : 4.7 % II.1Trạng thái tự nhiên của nguyên tố hóa học:* Trong tự nhiên, các nguyên tố hóa học có thể tồn tại ở 3 trạng thái:- Trạng thái rắn: Nhôm (Al), Sắt (Fe), đồng (Cu), lưu huỳnh (S), cacbon(C), photpho(P)- Ở trạng thái lỏng: Thủy ngân(Hg), Brom(Br), - Ở trạng thái khí: Oxi(O), Hidro(H), nitơ(N),.II. 2 Phân loại các nguyên tố hóa học* Các nguyên tố được phân thành 2 nhóm chính là kim loại và phi kim- Kim loại: Nhôm(Al), sắt (Fe), kẽm(Zn), - Phi kim: Lưu huỳnh (S), cacbon(C), hidro(H), oxi(O), .Tính chất của kim loại và phi kim:- Kim loại: dẫn điện, dẫn nhiệt, dẻo, có ánh kim.- Phi kim: không dẫn nhiệt, không dẫn điện (trừ than chì), giòn, không có ánh kim.II. 3 Các dạng tồn tại của nguyên tố hóa học:* Có 2 dạng tồn tại.- Dạng tự do: không kết hợp với nguyên tố khác+ Ví dụ: khí oxi, khí hydro..- Dạng hóa hợp: kết hợp với nguyên tố khác+Thí dụ: nước do hai nguyên tố là oxi và hydro kết hợp với nhau.BÀI TẬPCâu 1 : Hãy cho biết trong các câu sau đây, câu nào đúng, câu nào sai:A. Tất cả những nguyên tử có số nơtron bằng nhau thuộc cùng một nguyên tố hoá học.B. Tất cả những nguyên tử có số e bằng nhau thuộc cùng một nguyên tố hoá học.C. Trong hạt nhân nguyên tử : số proton luôn luôn bằng số nơtron. D. Trong nguyên tử, số proton luôn luôn bằng số electron. Vì vậy nguyên tử trung hoà về điện.SĐĐSBài 2: Cho biết ý nghĩa các cách viết sau đây:- 4F, 2S, O, 3Cu, 5N, 3Fe.Bài 3: Hãy dùng chữ số và kí hiệu hóa học để diễn đạt các ý sau:- 5 Nguyên tử hydro.- 6 Nguyên tử Nhôm.- 2 Nguyên tử sắt.Câu 2 : Hãy điền những thông tin còn thiếu vào ô trống trong bảng sau:Tên nguyên tốKí hiệu hoá họcTổng số hạt trong nguyên tửsố psố esố n3412151618616161. Nguyên tử khối là gì?2. Lấy bao nhiêu phần khối lượng nguyên tử cacbon làm đơn vị3. 1 đvC = ? gam- Học vở ghi kết hợp SGK.- Làm các bài tập SGK.Chuẩn bịHướng dẫn tự học ở nhà

File đính kèm:

  • pptTIET 6_NGUYEN TO HOA HOC (T1).ppt
Giáo án liên quan