Bài giảng Tiết 6: Glucozơ

. Mục tiêu bài học:

 1.Về kiến thức: HS biết : khái niệm, phân loại cacbonhiđrat

 - CT cấu tạo dạng mạch hở, tính chất vật lí và ứng dụng của glucozơ

 - Hiểu được : Tính chất hóa học của glucozơ: Tính chất của ancol đa chức, anđehit đơn chức, phản ứng lên men rượu .

 

doc3 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1519 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 6: Glucozơ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn
Ngày dạy
Lớp
Sĩ số
2/9/2010
12D
11E
 Chương II: CÁCBONHIĐRAT
 Tiết 6: GLUCOZƠ
I. Mục tiêu bài học:
 1.Về kiến thức: HS biết : khái niệm, phân loại cacbonhiđrat 
 - CT cấu tạo dạng mạch hở, tính chất vật lí và ứng dụng của glucozơ
 - Hiểu được : Tính chất hóa học của glucozơ: Tính chất của ancol đa chức, anđehit đơn chức, phản ứng lên men rượu .
 2.Về kĩ năng : 
 - Viết CTCTdạng mạch hở của glucozơ và fructozơ, dự đoán tính chất hh
 - Viết được các PTHH chứng minh tính chất hoá học của glucozơ
 - Phân biệt glucozơ với glixerol bằng phương pháp hoá học 
 - Tính khối lượng glucozơ trong phản ứng
 3. Về thái độ: 
 - Biết được ứng dụng quan trọng của của glucozơ có ứng dụng rộng rãi trong đời sống và trong y học
 - H/s thấy được tầm quan trọng của glucozơ và fructozơ đối với sức khẻo của con người
 - Có ý thức sử dụng ,bảo vệ tài nguyên , môi trường
II. Chuẩn bị :
 GV: Dụng cụ: ống nghiệm, kẹp, ống hút nhỏ giọt, đèn cồn
 Hoá chất: glucozơ, các dd AgNO3, NH3, CuSO4, NaOH.
 HS: học thuộc bài cũ và chuẩn bị tốt bài mới
III. Tiến trình bài Dạy :
 1. Kiểm tra bài cũ : 
 - Không kiểm tra.
 2. Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Mở đầu
GV: Cho HS đọc phần mở đầu SGK trả lời câu hỏi
- thế nào là cacbonhiđrat?
- cácbonhiđrat được chia thành những nhóm nào?
HS: Nghiên cứu SGK trả lời
Hoạt động 2: Tính chất vật lí và TT tự nhiên
* GV cho HS quan sát mẫu glucozơ.
* HS tự nghiên cứu SGK về tính chất vật lí và trạng thái thiên nhiên của glucozơ.
Hoạt động 3 : Cấu tạo 
* GV hỏi HS 
- Để xác định CTCT của glucozơ phải tiến hành các thí nghiệm nào ? 
* HS nghiên cứu sgk cho biết hiện tượng đặc biệt về nhiệt độ nóng chảy của glucozơ.
* GV nêu:
- Glucozơ có hai nhiệt độ nóng chảy khác nhau, như vậy có hai dạng cấu tạo khác nhau.
-OH ở C5 cộng vào nhóm C=O tạo ra 2 dạng vòng 6 cạnh a và b.
- Viết sơ đồ chuyển hoá giữa dạng mạch hở và 2 đồng phân mạch vònglucozơ a và b của glucozơ.
- Phân tích kết quả thí nghiệm để kết luận về cấu tạo của glucozơ.
 a-Glucozơ Glucozơ b-Glucozơ
Hoạt động 3 : Tính chất hoá học
* HS viết PTHH của phản ứng giữa dung dịch glucozơ và Cu(OH)2 dưới dạng phân tử.
 * HS nghiên cứu SGK cho biết đặc điểm cấu tạo của este được tạo ra từ glucozơ. Kết luận rút ra về đặc điểm cấu tạo của glucozơ.
* HS
- Quan sát GV biểu diễn thí nghiệm oxi hoá glucozơ bằng AgNO3 trong dung dịch NH3.
GV: Yêu cầu HS nêu hiện tượng, giải thích và viết PTHH.
*GV: 
AgNO3+3NH3+ H2O[Ag(NH3)2]OH
+ NH4NO3
Sau đó: 
CH2OH[CHOH]4CHO+[Ag(NH3)2]OH® CH2OH[CHOH]4COONH4+2Ag+3NH3+ H2O
* HS làm tương tự với thí nghiệm glucozơ phản ứng với Cu(OH)2.
* GV yêu cầu HS viết phương trình phản ứng khử glucozơ bằng H2.
A. Mở đầu
Cacbonhiđrat là những hợp chất hữu cơ tạp chức và thường có CT chung là: Cn(H2O)m 
Cacbonhiđrat được chia thành 3 nhóm:
- monosaccarit là nhóm cácbonhiđrat dơn giản nhất, không thể thuỷ phân được.
- Đisaccarit nhóm cacbonhiđrat mà khi thuỷ phân mỗi phân tử sinh ra hai phân tử monosaccarit.
- Poli saccrit là nhóm cácbohđrat phức tạp , khi thuỷ phân đến cùng mỗi phân tử sinh ra nhiều phân tử monosaccarit.
B.Glucozơ:
I. Tính chất vật lí và TT tự nhiên: 
* Tính chất vật lí.
- Chất rắn,
- t0n/c = 1460C
 * Trạng thái tự nhiên.
- Có ở hầu hết các bộ phận của cây, trong cơ thể ngưới và động vật.
- Mật ong khoảng > 30%
- Trong máu người: 0,1%.
II. cấu tạo phân tử.
- CTPT: C6H12O6
- Glucoz¬ là h/c tạp chức, cã cÊu t¹o cña an®ehit ®¬n chøc vµ ancol 5 chøc, cã c«ng thøc cÊu t¹o thu gän lµ: 
- CTCT: CH2(OH)-(CHOH)4-CH=O
 a-Glucozơ Glucozơ b-Glucozơ
III. Tính chất hoáhọc.
1 .Tính chất hoá học của ancol đa chức.
a) Phản ứng với Cu(OH)2 cho dd màu xanh lam.
C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + 2H2O
b) Phản ứng tạo este:
C6H7O(OH)5 + 5CH3COOH →
H2O + C6H7O(COOCH3)5
2. Tính chất của anđehit
a)Oxi hóa glucozơ bằng phức bạc amoniac (AgNO3 trong dung dịch NH3)
* Thí nghiệm: sgk
Hiện tượng: Thành ống nghiệm láng bóng.
Giải thích: Sản phẩm tạo thành bạcvà amonigluconat.
2AgNO3+3NH3+H2O
CH2OH[CHOH]4COONH4+ 2Ag+NH4NO3
b)Oxi hoá glucozơ bằng Cu(OH)2 khi đun nóng.
CH2OH[CHOH]4CHO+2Cu(OH)2 + NaOH
CH2OH[CHOH]4COONa +Cu2O +3H2O 
 natri gluconat
c) Khử Glucozơ bằng hiđro.
CH2OH[CHOH]4CHO + H2
CH2OH[CHOH]4CH2OH
 Sobitol
Hoạt động 4: 
3. Củng cố- luyện tập : HS nhắc lại nội dung chính của bài làm bài tập
1. Để xác định CTCT của glucozơ phải tiến hành các thí nghiệm nào ?
2. Phân tích kết quả thí nghiệm để kết luận về cấu tạo của glucozơ.
3. Từ thí nghiệm oxi hoá glucozơ bằng AgNO3 trong dung dịch NH3.Nêu hiện tượng,Giải thích và viết PTHH. 
4. - HS làm tương tự với thí nghiệm glucozơ phản ứng với Cu(OH)2.
 - Viết phương trình phản ứng khử glucozơ bằng H2.
5. Nghiên cứu sgk: Cho biết điểm khác nhau giữa nhóm -OH đính với nguyên tử C số 1 với các nhóm -OH đính với các nguyên tử C khác của vòng glucozơ.
 Nêu tính chất của glucozo.
4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: học bài và làm bài tập SGK 3,4,5,6
 Chuẩn bị phần tiếp theo.
Kiểm tra của tổ chuyên môn(BGH)
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Tổ trưởng

File đính kèm:

  • docTiet 6- glucozo.doc