Bài giảng Tiết 6, 7 - Bài 5: Glucozơ (tiết 1)

Mục tiêu của bài học

1. Về kiến thức

- Biết cấu trúc phân tử (dạng mạch hở, mạch vòng) của glucozơ, fructozơ.

- Biết sự chuyển hoá giữa 2 đồng phân: glucozơ, fructozơ.

- Hiểu các nhóm chức có trong phân tử glucozơ, fructozơ, vận dụng tính chất của các nhóm chức đó để giải thích các tính chất hoá học của glucozơ, fructozơ.

2. Kĩ năng

 

doc3 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 853 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 6, 7 - Bài 5: Glucozơ (tiết 1), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 6,7 Bài 5 Glucozơ
Ngày soạn: 28/8/08
I. Mục tiêu của bài học
1. Về kiến thức
- Biết cấu trúc phân tử (dạng mạch hở, mạch vòng) của glucozơ, fructozơ.
- Biết sự chuyển hoá giữa 2 đồng phân: glucozơ, fructozơ.
- Hiểu các nhóm chức có trong phân tử glucozơ, fructozơ, vận dụng tính chất của các nhóm chức đó để giải thích các tính chất hoá học của glucozơ, fructozơ.
2. Kĩ năng
- Rèn luyện phương pháp tư duy trừu tượng khi nghiên cứu cấu trúc phân tử phức tạp (cấu tạo vòng của glucozơ, fructozơ).
II. Chuẩn bị
- Dụng cụ: kẹp gỗ, ống nghiệm, đũa thuỷ tinh, đèn cồn, thìa, ống nhỏ giọt, ống nghiệm nhỏ.
- Hoá chất: glucozơ, các dung dịch : AgNO3, NH3, CuSO4, NaOH.
III. phương pháp
Nghiên cứu+Đàm thoại +Gợi mở+ Thí nghiệm
IV. Tiến trình bài giảng 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1
* GV cho HS quan sát mẫu glucozơ.
* HS tự nghiên cứu SGK về tính chất vật lí và trạng thái thiên nhiên của glucozơ.
Hoạt động 2
Sử dụng phiểu học tập số 1
* GV hỏi HS 
- Để xác định CTCT của glucozơ phải tiến hành các thí nghiệm nào ?
- Phân tích kết quả thí nghiệm để kết luận về cấu tạo của glucozơ.
* HS trả lời
+ Khử hoàn toàn Glucozơ cho n- hexan. Vậy 6 nguyên tử C của phân tử Glucozơ tạo thành 1 mạch dài
+ Phân tử Glucozơ cho phản ứng tráng bạc, vậy trong phân tử có nhóm 
-CH=O.
+ Phân tử Glucozơ tác dụng với Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam, vậy trong phân tử có nhiều nhóm -OH ở vị trí kế nhau.
+ Glucozơ tạo este chứa 5 gốc axit CH3COO-, vậy trong phân tử có 5 nhóm -OH.
Hoạt động 4
Sử dụng phiếu học tập số 2
* HS
- Quan sát GV biểu diễn thí nghiệm oxi hoá glucozơ bằng AgNO3 trong dung dịch NH3.
- Nêu hiện tượng, giải thích và viết PTHH.
* HS làm tương tự với thí nghiệm glucozơ phản ứng với Cu(OH)2.
* GV yêu cầu HS viết phương trình phản ứng khử glucozơ bằng H2.
Hoạt động 5
* HS viết PTHH của phản ứng giữa dung dịch glucozơ và Cu(OH)2 dưới dạng phân tử.
* HS nghiên cứu SGK cho biết đặc điểm cấu tạo của este được tạo ra từ glucozơ. Kết luận rút ra về đặc điểm cấu tạo của glucozơ.
Hoạt động 6 
* HS nghiên cứu sgk và tìm hiểu thực tế cuộc sống.
Hoạt động 7
Sử dụng phiếu học tập số 4
* HS
- Nghiên cứu sgk cho biết đặc điểm cấu tạo của đồng phân quan trọng nhất của glucozơ là fructozơ.
- HS cho biết tính chất vật lí và trạng thái thiên nhiên của fructozơ.
- HS cho biết tính chất hoá học đặc trưng của fructozơ. Giải thích nguyên nhân gây ra các tính chất đó.
Hoạt động 8: củng cố
HS trả lời câu hỏi: So sánh những điểm giống nhau và khác nhau về cấu tạo phân tử và tính chất hoá học của glucozơ và fructozơ.
I. Tính chất vật lí và trạng thái thiên nhiên
SGK
II. Cấu trúc phân tử 
Glucozơ có công thức phân tử là C6H12O6, tồn tại ở hai dạng mạch hở và mạch vòng.
a) Các dữ kiện thực nghiệm
sgk
b) Kết luận
Glucozơ có cấu tạo của anđehit đơn chức và ancol 5 chức, có công thức cấu tạo thu gọn dạng mạch hở là :
CH2OH-CHOH-CHOH-CHOH-CHOH-CH=O.
III. Tính chất hoá học
Glucozơ có các tính chất của nhóm anđehit và ancol đa chức.
1. Tính chất của nhóm anđehit
a) - Oxi hóa Glucozơ bằng phức bạc amoniac (AgNO3 trong dung dịch NH3)
Thí nghiệm: sgk
Hiện tượng: Thành ống nghiệm láng bóng.
Giải thích
CH2OH[CHOH]4CHO+2AgNO3+ 3NH3+H2Ođ 
CH2OH[CHOH]4COONH4+ 2Ag +2NH4NO3.
- Oxi hoá Glucozơ bằng Cu(OH)2 khi đun nóng
CH2OH[CHOH]4CHO+2Cu(OH)2+NaOH
CH2OH[CHOH]4COONa+Cu2O+3H2O. natri gluconat
b) Khử Glucozơ bằng hiđro
CH2OH[CHOH]4CHO+H2
CH2OH[CHOH]4CH2OH
 Sobitol
2. Tính chất của ancol đa chức (poliancol)
a) Tác dụng với Cu(OH)2
 2C6H11O6H+Cu(OH)2đ(C6H11O6)2Cu + 2H2O
b) Phản ứng tạo este
Glucozơ có thể tạo ra C6H7O(OCOCH3)5
3. Phản ứng lên men
C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2
IV. Điều chế và ứng dụng
1. Điều chế
(C6H10O5)n + nH2OnC6H12O6
2. ứng dụng
SGK
V. Đồng phân của Glucozơ: Fructozơ
CH2OH-CHOH-CHOH-CHOH-C-CH2OH
 ||
 O
Cùng với dạng mạch hở fructozơ có thể tồn tại ở dạng mạch vòng 5 cạnh hoặc 6 cạnh. Dạng 5 cạnh có hai đồng phân a và b.
 a-Fructozơ b-Fructozơ 
Tính chất tương tự Glucozơ. 
Glucozơ Fructozơ

File đính kèm:

  • dochoa 12cb.doc