Bài giảng Tiết 58: Luyện tập (tiết 1)
1. Kiến thức: Củng cố các kiến thức cơ bản về:
- Công thức cấu tạo.
- Tính chất hoá học của rượu etylic, axit axetic và chất béo
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng viết PTHH
- Rèn luyện kỹ năng giải một số dạng bài tập định tính và bài tập định lượng.
Ngày dạy: 28 / 3/ 2011- Lớp 9A1, 9A3; Ngày 30 - Lớp 9A2 A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố các kiến thức cơ bản về: - Công thức cấu tạo. - Tính chất hoá học của rượu etylic, axit axetic và chất béo 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng viết PTHH - Rèn luyện kỹ năng giải một số dạng bài tập định tính và bài tập định lượng. B. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Bảng phụ - Học sinh: Kiến thức về rượu etylic, axit axetic, chất béo. C. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1.Tổ chức lớp học: 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong luyện tập 3.Tiến trình bài giảng Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi Hoạt động 1: KIẾN THỨC CẦN NHỚ - Giáo viên treo bảng phụ, yêu cầu học sinh thảo luận theo nội dung đã ghi. - Gọi 2 nhóm dán bảng nhóm lên bảng - Học sinh khác nhận xét, bổ sung. - Giáo viên nhận xét và hoàn thiện kiến thức. -Học sinh thảo luận điền vào bảng -Học sinh nhận xét, bổ sung Tên chất Công thức Tính chất vật lý tính chất hóa học Rượu etylic Axit axetic Chất béo Hoạt động 2: BÀI TẬP - Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài tập 2 sgk - Gọi học sinh lên bảng làm bài ®học sinh khác nhận xét, bổ sung. - Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài tập 3 sgk. - Gọi lần lượt học sinh lên bảng làm bài. - Giáo viên gọi 1 học sinh tóm tắt đề bài số 6 sgk. - Cho học sinh thảo luận nhóm nêu hướng giải. - Gọi đại diện nhóm nêu hướng giải. - Giáo viên nhận xét và cho học sinh làm bài vào vở. - Học sinh làm bài tập 2 vào vở - Học sinh làm bài tập 3 vào vở - HS tóm tắt đề bài 6 SGK. - Nhóm thảo luận. - Đại diện nhóm nêu hướng giải. + Xác định thể tích của rượu => khối lượng của rượu +Khối lượng CH3COOH. +Tính khối lượng của CH3COOH theo hiệu suất. +Khối lượng giấm thu được. - Học sinh làm bài tập 3 vào vơ.û Bài tập 2: CH3COOC2H5 + H2O CH3COOH+C2H5OH CH3COOC2H5 + NaOH CH3COONa+C2H5OH Bài tập 3: a) 2C2H5OH + 2Na ® 2C2H5ONa + H2 b) C2H5OH +3O2 2CO2 + 3H2O c) CH3COOH + KOH ® CH3COOK +H2O d) CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O e) 2CH3COOH +Na2CO3 ® 2CH3COONa +CO2 + H2O f) 2CH3COOH +2Na ® 2CH3COONa +H2 g) (RCOO)3C3H5 + NaOH RCOONa + C3H5(OH)3 Bài tập 6: Vr = = 800ml m r = 800 . 0,8 = 640 g nr = = 13,913 mol C2H5OH + O2 CH3COOH+H2O 13,913 mol 13,913 mol khối lượng của CH3COOH theo hiệu suất 92 % 13,913. 60 . = 767,5 (g) Khối lượng giấm thu được .100= 19200(g) =19,2 (kg) 5. Hướng dẫn về nhà Hướng dẫn bài 7* Khối lượng CH3COOH 12g nCH3COOH= = 0,2mol CH3COOH + NaHCO3 à CH3COONa + CO2 + H2O 0,2mol 0.2mol 0,2mol 0,2 mol a) Khối lượng NaHCO3 = 0,2.84 = 16,8 (g) m dd NaHCO3 = .100 = 200(g) b) Khối lượng CH3COONa = 0,2 . 82 = 16,4(g) khối lượng dung dịch sau phản ứng: 200 + 100 – 0,2.44 = 291,2(g); C % =.100 = 5,6 %
File đính kèm:
- Tiet_58.doc