Bài giảng Tiết: 57: Kiểm tra viết

. mục tiêu:

1.1. kiến thức: kiểm tra lại các kiến thức cơ bản đã học trong chương về hóa học hữu cơ.

1.2. kĩ năng: rèn kĩ năng viết tốt pthh, cthh, bt tính theo phương trình, nhận biết lọ hóa chất mất nhãn.

1.3. thái độ: giáo dục hs tính cẩn thận, nghiêm túc trong làm bài., chữ viết cẩn thận.

2.trọng tâm:

 tchh của etilen, benzen, ancol etilic , axit axetic, và etyl axetat.

 

doc4 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1106 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết: 57: Kiểm tra viết, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuầnNgày dạy: 
Tiết: 57
KIỂM TRA VIẾT
1. MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức: Kiểm tra lại các kiến thức cơ bản đã học trong chương về hóa học hữu cơ.
1.2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết tốt PTHH, CTHH, BT tính theo phương trình, nhận biết lọ hóa chất mất nhãn.
1.3. Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận, nghiêm túc trong làm bài., chữ viết cẩn thận.
2.TRỌNG TÂM:
	TCHH của etilen, benzen, ancol etilic , axit axetic, và etyl axetat.
3.CHUẨN BỊ:
3.1. GV: SGK, giáo án, đề bài kiểm tra.
3.2. HS: Học lí thuyết và ôn các dạng BT đã học trong chương.
4. TIẾN TRÌNH DAY HỌC:
4.1. Ổn định tổ chức: Kiểm diện
4.2. Kiểm tra miệng:
4.3.Bài mới:
Ma Trận
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
Hiđro cacbon – Nhiên liệu
C1,2,3,9a
C 8,11a 
C9b,c
5
Dẫn xuất Hiđrocacbon:
 Rượu Etylic – Axit axetic
C4,5,6,7
C10
5
Tính toán theo PTHH
C11(b,c)
1
Tổng câu hỏi
6
3
2
11 Câu
Điểm
4
3
3
10 điểm
%
40%
30%
30%
100%
ĐỀ
ĐÁP ÁN
 A. Trắc nghiệm: (4đ)
Câu 1: (0,5đ). Đốt cháy hoàn toàn 1 hợp chất hữu cơ A thu được khí C02 và H20. 
Ÿ Điều khẳng định nào sau đây là đúng.?
A. Hợp chất A có chứa ít nhất 2 nguyên tố C và H. 
B. Hợp chất A chỉ chứa 2 nguyên tố C và H.
C. Hợp chất A là hiđrocacbon. 
 D.Hợpchất A là dẫn xuất của hiđrocacbon.
Câu 2:(0,5đ) Để thu được lượng lớn xăng ( khoảng 40%) và các sản phẩm khí có giá trị trong công nghiệp, cần phải thực hiện chế biến dầu thô theo phương pháp nào sau đây?
A. Crăckinh cất dầu mỏ.	
B. Chưng cất dầu mỏ ở áp suất thường.
C. Chưng cất dầu mỏ ở áp suất thấp.	
D. Chưng cất dầu mỏ ở áp suất cao.
Câu 3: (0,5đ). Hãy khoanh tròn vào những câu nào mà em cho là đúng:
 1. Những chất nào sau đây khi tham gia phản ứng có tham gia phản ứng cộng và phản ứng thế.
A. Etilen. B. Benzen. 
C. Metan. D. Axetilen.
 2. Khi cho khí Metan và khí Clo vào trong ống nghiệm, phản ứng sẽ xảy ra khi:
A. Đun nóng trên đèn cồn. 
B. Thêm chất xúc tác Fe.
C. Đặt dưới ánh sáng khuếch tán. 
D. Tất cả đều sai.
Câu 4:(0,5đ). Có thể phân biệt rượu etylic và benzen bằng những cách nào sau đây:
Dùng H20. 
Dùng Na. 
Đốt mỗi chất. 
Tất cả đều được.
Câu 5:(0,5đ) Trong 100ml rượu 450 có chứa:
A. 45ml rượu nguyên chất và 55ml nước.	
B. 45gam rượu nguyên chất và 55gam nước.
C. 45gam nước và 55gam rượu nguyên chất .	
D. 45ml nước và 55ml rượu nguyên chất.
Câu 6:(0,5đ) Các chất đều phản ứng được với Na, K là:
A . dầu hỏa, rượu etylic.	
B. benzen, axitaxetic.
C. rượu etylic, benzen.	
D. rượu etylic, axit axetic.
Câu 7:(0,5đ) Giấm ăn là dung dịch axit axetic có nồng độ:
A. từ 2% - 5%	B. từ 3% - 5%	
C. dưới 2%	D. trên 5%
Câu 8: (0,5đ) Một hidrocacbon X khi đốt cháy tuân theo phương trình phản ứng sau:
X + 3O2 ® 2CO2 + 2H2O
Hidrocacbon X là:
A. benzen	B. axetylen	
C. etylen	D. mêtan
B. Tự luận: (6đ).
Câu 9: (1,5đ). Viết phương trình hóa học theo sơ đồ chuyển hóa sau:
Đá vôi vôi sống đất đèn 
 Axetilen
Câu 10: (1,5đ). Este là gì? Phản ứng este hóa là gì? Viết phương trình phản ứng minh họa?
Câu 11: (3đ). Cho 40g dung dịch axit axetic tác dụng với Canxi cacbonat dư, sau phản ứng ta thu được 448 ml khí Cacbonic (đktc).
a. Viết PTHH.
b. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch axit axetic đã dùng.
c. Tính khối lượng Canxi cacbonat đã tham gia phản ứng.
A. Trắc nghiệm: (4đ)
Câu 1: (0,5đ).
Câu A đúng : Hợp chất A có chứa ít nhất 2 
nguyên tố C và H
Câu 2: (0,5đ)
 Câu A đúng 
Câu 3: (0,5đ).
1. Câu B đúng 
2. Câu C đúng 
Câu 4:(0,5đ). 
 Câu D đúng 
Câu 5: (0,5đ)
 Câu A đúng 
Câu 6: (0,5đ)
Câu D đúng
Câu 7: (0,5đ)
Câu A đúng
Câu 8: (0,5đ)
Câu C đúng
B. Tự luận: (6đ).
Câu 9: (1,5đ).
(1) CaC03 Ca0 + C02.
(2) Ca0 + 3C CaC2 + C0.
(3) CaC2 + 2H20 C2H2 + Ca(0H)2
Câu 10: (1,5đ). 
Este là sản phẩm của phản ứng khử giữa axit và rượu. 
Phản ứng este hĩa là phản ứng khử nước giữa rượu và axit.
VD: CH3 - C 00H + H0 - C2H5 
 CH3 - C00 - C2H5 + H20 
Câu 11: (3Đ).
a. PTHH: 
2CH3C00H + CaC03 (CH3C00)2Ca + 
 C02 + H20.
b. Số mol của CH3C00H:
nC02 = 0,02(mol).
nCH3C00H = 0,02 x 2 = 0,04(mol).
® mCH3C00H = 0,04 x 60 = 2,4(g).
Vậy C%(CH3C00H) = 6%.
c. Theo phương trình ta có:
 nCaC03 phản ứng = nC02 = 0,02(mol).
® mCaC03 = 0,02 x 100 = 2(g).
Đáp số: C%(CH3C00H) = 6%.
 mCaC03 = 2(g).
4.4 Câu hỏi bài tập và củng cố:
GV thu bài và nhận xét chung về tiết kiểm tra.
4.5 Hướng dẫn HS tự học ở nhà: 
Ôn lại các kiến thức và các dạng BT đã học.
CB:” Chất béo” (soạn và xem trước các kiến thức mới : chất béo có ở đâu, thành phần cấu tạo, tính chất vật lí và hóa học như thế nào).
5. RÚT KINH NGHIỆM:

File đính kèm:

  • docH9-57.doc