Bài giảng Tiết 57: Chất béo (tiếp)

1. Kiến thức: Biết được:

- Khái niệm chất béo, trạng thái thiên nhiên, công thức tổng quát của chất béo đơn giản là (RCOO)3C3H5.

- Tính chất vật lí: trạng thái, tính tan.

- Tính chất hoá học: phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit và trong môi trường kiềm (phản ứng xà phòng hoá).

 

doc4 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1070 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 57: Chất béo (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 23/3/2011- Lớp 9A1; Ngày 26/3/2011 - Lớp 9A2, 9A3
A. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: Biết được:
- Khái niệm chất béo, trạng thái thiên nhiên, công thức tổng quát của chất béo đơn giản là (RCOO)3C3H5.
- Tính chất vật lí: trạng thái, tính tan..
- Tính chất hoá học: phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit và trong môi trường kiềm (phản ứng xà phòng hoá).
- Ứng dụng: Là thức ăn quan trọng của người và động vật, là nguyên liệu trong công nghiệp.
2. Kĩ năng: 
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh . Rút ra được nhận xét về công thức đơn giản, thành phần cấu tạo và tính chất của chất béo.
- Viết được PTHH phản ứng thuỷ phân của chất béo trong môi trường axit, môi trường kiềm.
- Phân biệt chất béo (dầu ăn, mỡ ăn) với hiđrocacbon (dầu, mỡ công nghiệp).
- Tính khối lượng xà phòng thu được theo hiệu suất.
B. CHUẨN BỊ: 
- Dầu ăn, Benzen, nước.
- Ống nghiệm, ống nhỏ giọt, kẹp.
C. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1.Tổ chức lớp học: 
2. Kiểm tra bài cũ:
Dự kiến tên HS:.
Dự kiến câu hỏi và trả lời:
Câu hỏi: HS chữa bài tập: Hoàn thành phương trình phản ứng cho sơ đồ sau: 
Etilen ® rượu etylic ® axit axetic ® etylaxetat ® rượu etylic ® natri etylat
Trả lời:	C2H4 + H2O C2H5OH	
C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O
CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O
CH3COOC2H5 + NaOH ® CH3COONa + C2H5OH
2C2H5OH + 2Na ® 2C2H5ONa + H2
3.Tiến trình bài giảng
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới
GV giới thiệu: Chất béo là một thành phần quan trọng trong những bữa ăn hàng ngày của chúng ta. Vậy chất béo là gì ? Thành phần và tính chất của nó như thế nào?
Hoạt động 2: Chất béo có ở đâu ?.
- GV: Đặt câu hỏi: 
+ Những chất như thế nào thì được gọi là chất béo ?
+ Trong thực tế, chất béo có ở đâu ?
- HS: Liên hệ thực tế để trả lời
I. Trạng thái tự nhiên:
Chất béo có trong các mô mỡ (động vật) và trong các loại quả, hạt (thực vật)
Hoạt động 3: Tính chất vật lí
- GV: yêu cầu HS nhóm làm thí nghiệm thử tính tan của chất béo: 
Cho 1 vài giọt dầu ăn vào 2 ống nghiệm đựng nước và đựng ben zen, lắc nhẹ, quan sát.
- GV: Gọi đại diện một vài nhóm nêu hiện tượng và nhận xét tính chất vật lí của chất béo.
- GV hỏi tiếp: ngoài tan được trong benzen, chất béo còn tan được trong chất nào khác ?
- HS: làm thí nghiệm ® quan sat hiện tượng.
- HS: Chất béo không tan trong nước, nhẹ hơn nước nhưng tan được trong benzen.
- HS: Tan được trong xăng, dầu hỏa
II. Tính chất vật lí
Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước, nhưng tan trong các dung môi hữu cơ (xăng, dầu, cồn, benzen,)
Hoạt động 4: Thành phần và cấu tạo của chất béo
- GV giới thiệu: 
+ Khi đun chất béo ở to và áp suất cao, ta thu được glixerol và các axit béo.
+ CTCT của glixerol:
Viết gọn: C3H5(OH)3
+ CT chung của các axit béo:
R –COOH. (Các axit béo có chẵn số nguyên tử cacbon từ 12C đến 24C).
VD: C17H35COOOH: Axit stearit
C17H33COOH: Axit Oleic
C15H31COOH: axit panmitic
- GV: Gọi HS nhận xét về thành phần của chất béo.
- HS: Đại diện trả lời, nhóm khác theo dõi, bổ sung.
III. Thành phần và cấu tạo của chất béo.
Chất béo là hỗn hợp nhiều este của glyxerol và các axit béo, có công thức chung (RCOO)3C3H5.
Hoạt động 5: Tính chất hóa học quan trọng của chất béo
- GV giới thiệu: 
+ Khi đun nóng các chất béo trong nước có axit làm chất xúc tác ® glixeron và các axit béo.
+ Giới thiệu phản ứng của chất béo với dung dịch kiềm.
® Gọi đại diện 2 nhóm lên bảng viết PTHH.
- GV giới thiệu: phản ứng trong nước gọi là phản ứng thủy phân, phản ứng trong môi trường kiềm gọi là phản ứng xà phòng hóa.
- HS: đại diện 2 nhóm được chỉ định len bảng viết PTHH.
(RCOO)3C3H5 + H2O 
	 3RCOOH + C3H5(OH)3
	 Axit béo glixeron
(RCOO)3C3H5 + 3NaOH 
	 3RCOONa + C3H5(OH)3
IV. Tính chất hóa học.
Phản ứng thủy phân:
(RCOO)3C3H5 + H2O 
3RCOOH + C3H5(OH)3
Axit béo glixeron
(RCOO)3C3H5 + 3NaOH 3RCOONa + C3H5(OH)3
Hoạt động 6: Ứng dụng
- GV: Chất béo được dùng làm gì?
- GV thông báo: chất béo là nguồn cung cấp năng lượng nhiều nhất trong các loại thực phẩm. Ngoài ra, chất béo còn là nguyên liệu để sản xuất xà phòng.
	Ăn ® thực phẩm
V. Ứùng dụng. (SGK)
4. Củng cố
- GV: yêu cầu HS:
Bài tập 1 : Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
a) (CH3COO)3C3H5 + NaOH ®
b) (C17H35COO)3C3H5 + H2O ®
c) (C17H33COO)3C3H5 + ? 
	 ® C17H33COONa + ?
d) CH3COOC2H5 + ? ® CH3COOK + ?
Bài tập 2: Tính khối lượng muối thu được khi thủy phân hoàn toàn 178 kg chất béo có công thức (C17H35COO)3C3H5
HS: Hoàn thành bài tập
Bài tập 1
a) (CH3COO)3C3H5 + NaOH ® 
	 CH3COONa + C3H5(OH)3
b) (C17H35COO)3C3H5 + H2O ®
	 C17H35COOH + C3H5(OH)3
c) (C17H33COO)3C3H5 + NaOH ®
 	 C17H33COONa + C3H5(OH)3
d) CH3COOC2H5 + KOH ®
	 CH3COOK + C2H5OH
Bài tập 2: 
PTHH: 
(C17H35COO)3C3H5 + NaOH ® 
 C17H35COONa + C3H5(OH)3
Mol chất béo = 0,2 mol.
Theo PTPƯ: mol muối = mol chất béo = 0,2 mol.
=> Khối lượng muối thu được = 61,2 kg
	5. Hướng dẫn về nhà
- Bài tập về nhà: 1 – 4 trang 147 SGK.
- Ôn tập kiến thức của bài ancol etylic, axit axetic.

File đính kèm:

  • docTiet_57.doc