Bài giảng Tiết 57: Bài luyện tập 7
- Củng cố , hệ thống hóa kiến thức và các khái niệm hóa học về thành phần hóa học của nước, các tính chất hóa học của nước ( tác dụng với kim loại, oxit axit, oxit bazơ)
- Học sinh hiểu và biết định nghĩa, công thức tên gọi, phân loại các axit, bazơ, muối, oxit.
- Học sinh biết được axit có oxi và axit không có oxi, bazơ tan và bazơ không tan trong nước, muối trung hòa và muối axit khi biết CTHH của chúng và biết gọi tên oxit, bazơ, muối.
Ngày soạn:................................... Ngày giảng:................................. Tiết 57 Bài luyện tập 7 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức. - Củng cố , hệ thống hóa kiến thức và các khái niệm hóa học về thành phần hóa học của nước, các tính chất hóa học của nước ( tác dụng với kim loại, oxit axit, oxit bazơ) - Học sinh hiểu và biết định nghĩa, công thức tên gọi, phân loại các axit, bazơ, muối, oxit. - Học sinh biết được axit có oxi và axit không có oxi, bazơ tan và bazơ không tan trong nước, muối trung hòa và muối axit khi biết CTHH của chúng và biết gọi tên oxit, bazơ, muối. 2. Kĩ năng. - Viết phương trỡnh phản ứng của nước với một số kimloại, oxit bazơ ,oxit axit – Gọi tờn và phõn loại sản phẩm thu được ,nhận biết được loại phản ứng - Viết được CTHH của một số axit, bazơ, muối khi biết húa trị của kim loại và gốc axit, khi biết thành phần khối lượng cỏc nguyờn tố. - Viết được CTHH của axit ,muối, bazơ khi biết tờn - Phõn biệt được một số dung dịch axit, bazơ cụ thể bằng giấy quỳ tớm - Tớnh được khối lượng một số axit ,bazơ, muối tạo thành trong phản ứng 3. Thái độ. - Giáo dục tính cẩn thận , lòng say mê môn học. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên. - Bảng nhóm, bảng phụ. 2. Học sinh. - Chuẩn bị trước nội dung bài ở nhà. III. Phương pháp. - Đàm thoại, thuyết trình, cá nhân làm việc với SGK. IV. Hoạt động dạy học. 1. Tổ chức: Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ. - Hãy phát biểu định nghĩa về muối , viết công thức của muối , nêu qui luật gọi tên muối. Đáp án: Theo trình tự SGK 3. Bài mới. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học Hoạt động 1: GV: Phát phiếu học tập HS hoạt động theo nhóm * Nhóm 1: Thảo luận về thành phần tính chất hóa học của nước. * Nhóm 2: Thảo luận về CTHH, định nghĩa, tên gọi củ axit, bazơ. * Nhóm 3: Thảo luận về CTHH, định nghĩa, tên gọi của oxit, muối. * Nhóm 4: Ghi lại các bước tính theo PTHH Đại diện các nhóm báo cáo GV: Đưa thông tin phản hồi phiếu học tập I. Các kiến thức cần nhớ: 1. Thành phần của nước: Gồm H và O Tính chất: T/d với kim loại tạo thành bazơ và H2 T/d với oxit bazơ tạo thành bazơ T/d với oxit axit tạo thành axit 2. Các bước làm bài toán tính theo PTHH - Chuyển đổi số liệu - Viết PTHH - Rút tỷ lệ theo PTHH - Tính kết quả theo yêu cầu. Oxit Axit Bazơ Muối Định nghĩa Gồm PK & KL và oxi Gồm H và gốc axit Gồm KL và nhóm OH Gồm KL và gốc axit CT MxOy HnA M(OH)n MxAy Phân loại Oxit axit Oxit bazơ Axit có oxi Axit không có oxi Bazơ tan Bazơ không tan Muối trung hòa Muối axit Hoạt động 2: Làm bài tập số 1- 131 GV: Gọi HS lên bảng làm bài tập GV: Chấm bài của một số HS GV: Đưa bài tập số 2 HS đọc tóm tắt đề Gọi một HS lên bảng làm bài tập GV xem các học sinh khác làm bài và chấm vở nếu cần GV: Đưa bài tập số 3 HS đọc tóm tắt đề Gọi một HS lên bảng làm bài tập GV: Xem các học sinh khác làm bài II. Bài tập: Bài tập 1Sgk/131 PTHH 2K + 2H2O 2KOH + H2 Ca + 2H2O Ca(OH)2 + H2 Các phản ứng trên thuộc loại phản ứng thế Bài tập 2: Biết khối lượng mol của một oxit là 80. Thành phần về khối lượng oxi trong oxit là 60%. Xác định công thức của oxit và gọi tên. Giải: Gọi công thức của oxit đó là: RxOy - Khối lượng của oxi có trong 1mol là : = 48g Ta có: 16.y = 48 Vậy y = 3 x. MR = 80 - 48 = 32g - Nếu x = 1 thì MR = 32 Vậy R là S. CT: SO2 - Nếu x = 2 thì MR = 16 Vậy R là O. CT sai - Nếu x = 3 thì MR = 10,3 cũng sai Vậy CT của hợp chất là: SO2 Bài tập 3: Cho 9,2 g Na vào nước dư a.Viết PTHH b. Tính thể tích H2 ởđktc c. Tính m của hợp chất bazơ tạo thành sau phản ứng. Giải: PTHH nNa = = 0,4 mol 2Na + 2H2O 2NaOH + H2 (1) 0,4 mol 0,4 mol 0,2 mol Theo (1): nH = 1/2 nNa = 0,4 : 2 = 0,2 mol VH = 0,2 . 22,4 = 4,48l nNaOH = nNa = 0,4 mol mNaOH = 0,4 . 40 = 26g 4. Kiểm tra đỏnh giỏ. - Làm bài tập 2 (SGK) 5. Hướng dẫn học ở nhà. - Làm bài: 1, 3, 4,5 SGK - Chuẩn bị trước bài sau. ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Ngày soạn:................................... Ngày giảng:................................. Tiết 58 Bài thực hành 6 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức. - Thớ nghiệm thể hiện tớnh chất húa học của nước :nước tỏc dụng với Na , CaO, P2O5 2. Kĩ năng. - Thực hiện cỏc thớ nghiệm trờn thành cụng , an toàn ,tiết kiệm. - Quan sỏt thớ nghiệm, nờu hiện tượng và giải thớch hiện tượng - Viết phương trỡnh húa học minh họa kết quả thớ nghiệm 3. Thái độ. - Giáo dục tính cẩn thận , lòng say mê môn học. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên. - Giáo viên chuẩn bị cho 4 nhóm mỗi nhóm một bộ thí nghiệm gồm: - Chậu thủy tinh, cốc thủy tinh, bát sứ, lọ thủy tinh, nút cao su, muỗng sắt, đũa thủy tinh - Hóa chất: Na, CaO, P, quì tím, H2O. 2. Học sinh. - Chuẩn bị trước nội dung bài ở nhà. III. Phương pháp. - Trực quan, thực hành, thuyết trình, cá nhân làm việc với SGK. IV. Hoạt động dạy học. 1. Tổ chức: Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ. - Hãy nêu những tính chất hóa học của nước - Sự chuẩn bị của học sinh 3. Bài mới. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học Hoạt động 1: - GV: Kiểm tra dụng cụ hóa chất thực hành thí nghiệm. - GV: Nêu mục tiêu của bài thực hành GV: Yêu cầu HS nêu dụng cụ, hóa chất để tiến hành thí nghiệm nước tác dụng với natri: GV: Hướng dẫn cách tiến hành GV: Yêu cầu HS nêu dụng cụ, hóa chất để tiến hành thí nghiệm nước tác dụng với vôi sống Hãy nêu cách tiến hành? GV: Hướng dẫn cách tiến hành yêu cầu HS thực hành theo nhóm. ? Để tiến hành thí nghiệm thí nghiệm ta tiến hành như thế nào? GV: Yêu cầu HS nêu dụng cụ, hóa chất để tiến hành thí nghiệm nước tác dụng với P2O5 GV: Hướng dẫn cách tiến hành yêu cầu HS thực hành theo nhóm. Hoạt đông 2: GV : Thu tường trình GV: Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả GV: Nhận xét kết quả của các nhóm . GV:Yêu cầu các nhóm thu hóa chất và dọn vệ sinh GV: Nhận xét thái độ học tập của các nhóm. I. Tiến hành thí nghiệm: Thí nghiệm 1: Nước tác dụng với Na HS: Trả lời. - Dụng cụ: Giấy lọc, ống hút, panh, kéo. - Hóa chất: Na, H2O - Cách tiến hành:(Sgk/133) - HS: Làm thí nghiệm. 2. Thí nghiệm 2: Nước tác dụng với vôi sống CaO HS: Trả lời. - Dụng cụ: Bát sứ, cốc thủy tinh - Hóa chất: CaO, quỳ tím. - Cách tiến hành:(Sgk/133) HS: Làm thí nghiệm 3. Thí nghiệm 3: Nước tác dụng với điphotpho pentaoxit HS: Trả lời. - Dụng cụ: Lọ thủy tinh có nút nhám, muỗng sắt, ống hút. - Hóa chất: H2O, P đỏ, quỳ tím. - Cách tiến hành:(Sgk/133) HS: Làm thí nghiệm II. Tường trình: HS: Viết tường trình. HS:Báo cáo kết quả làm được HS: Thu hóa chất và dọn vệ sinh 4. Kiểm tra đỏnh giỏ. - HS củng cố lại tính chất hóa học của nước. 5. Hướng dẫn học ở nhà. - Chuẩn bị trước bài sau. ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
File đính kèm:
- tuan 30.doc