Bài giảng Tiết 57 - Bài 47: Chất béo (tiết 1)
. Kiến thức
- HS nêu được định nghĩa chất béo là este của glyxerin với axit béo.
- Trình bày được trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí, tính chất hoá học và ứng dụng của chất béo.
- Viết được CT phân tử của glixerin, công thức tổng quát của chất béo.
2. Kỹ năng
- Rèn kỹ năng viết PTPƯ thuỷ phân chất béo ( ở dạng tổng quát).
3. Thái độ
Ngày soạn: 10/4/2010 Ngày giảng: 13/4/2010 Tiết 57. Bài 47: Chất béo I. Mục tiêu. 1. Kiến thức - HS nêu được định nghĩa chất béo là este của glyxerin với axit béo. - Trình bày được trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí, tính chất hoá học và ứng dụng của chất béo. - Viết được CT phân tử của glixerin, công thức tổng quát của chất béo. 2. Kỹ năng - Rèn kỹ năng viết PTPƯ thuỷ phân chất béo ( ở dạng tổng quát). 3. Thái độ II. đồ dùng dạy học Dầu ăn, benzen. III. Phương pháp - Phương pháp vấn đáp, phương pháp thuyết trình IV. tổ chức giờ học 1. Tổ chức(1') 9b 9b 2. Khởi động Hoạt động1(10') Tìm hiểu trạng thái tự nhiên và tính chất vật lí của chất béo. Mục tiêu: Trình bày được trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí, Đồ dùng: Dầu ăn, benzen. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung - GV yêu cầu HS quan sát hình 5.6. ? Chất béo có ở đâu? - GV làm thí nghiệm; cho vài giọt dầu ăn lần lượt vào 2 ống nghiệm đựng nước và bezen, lắc nhẹ đ yêu cầu HS quan sát. ? Nêu các hiện tượng xảy ra? ? Qua các thí nghiệm trên em hãy nêu các tính chất vật lí quan trọng của chất béo? - HS quan sát hình, trả lời cá nhân. - HS quan sát thí nghiệm, nêu được hiện tượng: + Dầu ăn không tan tron nước, nổi lên trên. + Dầu ăn tan trong bezen. - HS trả lời cá nhân. I/. Chất béo có ở đâu? - Chất béo có trong cơ thể động vật: Tập trung ở mô mỡ. - Trong thực vật: chất béo tập trung nhiều ở quả và hạt. II/. Tính chất vật lí - Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước, tan được trong benzen, xăng, dầu hoả. Hoạt động 2(10') Tìm hiểu thành phần và cấu tạo của chất béo. Mục tiêu: - Trình bày tính chất vật lí,cấu tạo chất béo. - HS nêu được định nghĩa chất béo là este của glyxerin với axit béo, - GV thông báo: Đun chất béo với nước ở nhiệt độ và áp suất cao, người 5ta thu được glixeron ( glixerin ) và axit béo. đ GV hướng dẫn HS viết CTCT của glixeron. ? Từ kết quả phân tích trên em hãy cho biết chất béo là gì? Viết công thức chung của chất béo? - HS ghi nhận kiến thức. - HS nêu được khái niệm chất béo và viết CT chung. III. Chất béo có thành phần và cấu tạo như thế nào? - glixerin: CH2 – CH – CH2 OH OH OH viết gọn: C3H5(OH)3 - Axit béo: R – COOH ( R có thể là : C17H35, C15H31..) ị chất béo là hỗn hợp nhiều este của glixrin và axit béo và có công thức chung là ( R – COO)3 C3H5. Hoạt động 3(18') Tìm hiểu tính chất hoá học và các ứng dụng của chất béo. Mục tiêu: - Trình bày được tính chất hoá học và ứng dụng của chất béo. - GV yêu cầu HS viết PTHH thủy phân chất béo trong nước. đ phản ứng trên gọi là phản ứng thuỷ phân. + Hỗn hợp muối natri của các axit béo là thành phần chính của xà phòng đ phản ứng trên gọi là phản ứng xà phòng hoá. - GV yêu cầu HS đọc nội dung mục V SGK –tr. 146 ? Nêu các ứng dụng của chất béo? - HS viết PTHH, hs khác nhận xét, bổ sung. - HS ghi nhận kiến thức. - HS đọc bài, rút ra được các ứng dụng của chất béo theo nội dung SGK. IV. Chất béo có những tính chất hoá học quan trọng nào? - Đun chất béo với nước có xúc tác, chất béo tác dụng với nước tạo ra glixeron và axit béo: COO)3 C3H5 + 3H2O ắắđ C3H5(OH)3 + 3RCOOH - Đun nóng chất béo với dd kiềm, chất béo cũn thuỷ phân nhưng tạo ra glixeron và muối của các axit béo: ( RCOO)3C3H5 + 3NaOH ắắđ C3H5(OH)3 + 3RCOONa V/. ứng dụng - Chất béo là thành phần cơ bản trong thức ăn của người và động vật. V. tổng kết(5') - Gọi 1 HS đọc mục ghi nhớ tr. 147 - Yêu cầu HS làm bài tập 1,2,3, tr.147. VI. Hướng dẫn về nhà(1') - Ôn tập các kiến thức về rượu etylic, axit axetic và chất béo.
File đính kèm:
- H H 9 tiet 57'.doc