Bài giảng Tiết 57 - Bài 34: Crom và hợp chất của crom
Kiến thức: HS biết:
- Vị trí, cấu tạo nguyên tử, tính chất của crom.
- Tính chất của các hợp chất của crom.
2. Kĩ năng: Viết PTHH của các phản ứng biểu diễn tính chất hoá học của crom và hợp chất của crom.
Ngày soạn:14/03/2010 Ngày dạy: 17/03/2010 Tiết 57 Bài 34: CROM VÀ HỢP CHẤT CỦA CROM I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS biết: - Vị trí, cấu tạo nguyên tử, tính chất của crom. - Tính chất của các hợp chất của crom. 2. Kĩ năng: Viết PTHH của các phản ứng biểu diễn tính chất hoá học của crom và hợp chất của crom. 3. Thái độ: II. CHUẨN BỊ: - Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học. - Dụng cụ, hoá chất: Chén sứ, giá thí nghiệm, kẹp ống nghiệm, đèn cồn. - Tinh thể K2Cr2O7, dung dịch CrCl3, dung dịch HCl, dung dịch NaOH, tinh thể (NH4)2Cr2O7 III. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại + diễn giảng + thí nghiệm trực quan. IV. THIẾT KẾ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện. 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1 v GV dùng bảng tuần hoàn và yêu cầu HS xác định vị trí của Cr trong bảng tuần hoàn. v HS viết cấu hình electron nguyên tử của Cr. I – VỊ TRÍ TRONG BẢNG TUẦN HOÀN, CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ - Ô 24, nhóm VIB, chu kì 4. - Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p63d54s1 hay [Ar]3d54s1. v HS nghiên cứu tính chất vật lí của Cr trong SGK theo sự hướng dẫn của GV. II – TÍNH CHẤT VẬT LÍ - Crom là kim loại màu trắng bạc, có khối lượng riêng lớn (d = 7,2g/cm3), t0nc = 18900C. - Là kim loại cứng nhất, có thể rạch được thuỷ tinh. Hoạt động 2 v GV giới thiệu về tính khử của kim loại Cr so với Fe và các mức oxi hoá hay gặp của crom. III – TÍNH CHẤT HOÁ HỌC - Là kim loại có tính khử mạnh hơn sắt. - Trong các hợp chất crom có số oxi hoá từ +1 +6 (hay gặp +2, +3 và +6). v HS viết PTHH của các phản ứng giữa kim loại Cr với các phi kim O2, Cl2, S 1. Tác dụng với phi kim v HS nghiên cứu SGK để trả lời câu hỏi sau: Vì sao Cr lại bền vững với nước và không khí ? 2. Tác dụng với nước Cr bền với nước và không khí do có lớp màng oxit rất mỏng, bền bảo vệ ð mạ crom lên sắt để bảo vệ sắt và dùng Cr để chế tạo thép không gỉ. v HS viết PTHH của các phản ứng giữa kim loại Cr với các axit HCl và H2SO4 loãng. 3. Tác dụng với axit Cr + 2HCl CrCl2 + H2 Cr + H2SO4 CrSO4 + H2 % Cr không tác dụng với dung dịch HNO3 hoặc H2SO4 đặc, nguội. Hoạt động 3 v HS nghiên cứu SGK để tìm hiểu tính chất vật lí của Cr2O3. IV – HỢP CHẤT CỦA CROM 1. Hợp chất crom (III) a) Crom (III) oxit – Cr2O3 v Cr2O3 là chất rắn, màu lục thẩm, không tan trong nước. v HS dẫn ra các PTHH để chứng minh Cr2O3 thể hiện tính chất lưỡng tính. v Cr2O3 là oxit lưỡng tính Cr2O3 + 2NaOH (đặc) 2NaCrO2 + H2O Cr2O3 + 6HCl 2CrCl3 + 3H2 v HS nghiên cứu SGK để biết tính chất vật lí của Cr(OH)3. v GV ?: Vì sao hợp chất Cr3+ vừa thể hiện tính khử, vừa thể hiện tính oxi hoá ? v HS dẫn ra các PTHH để minh hoạ cho tính chất đó của hợp chất Cr3+. b) Crom (III) hiđroxit – Cr(OH)3 v Cr(OH)3 là chất rắn, màu lục xám, không tan trong nước. v Cr(OH)3 là một hiđroxit lưỡng tính Cr(OH)3 + NaOH NaCrO2 + 2H2O Cr(OH)3+ 3HCl CrCl3 + 3H2O v Tính khử và tính oxi hoá: Do có số oxi hoá trung gian nên trong dung dịch vừa có tính oxi hoá (môi trường axit) vừa có tính khử (trong môi trường bazơ) 2CrCl3 + Zn 2CrCl2 + ZnCl2 2Cr3+ + Zn 2Cr2+ + Zn2+ 2NaCrO2 + 3Br2 + 8NaOH 2Na2CrO4 + 6NaBr + 4H2O + 3Br2 + 8OH- + 6Br- + 4H2O v HS nghiên cứu SGK để biết được tính chất vật lí của CrO3. v HS viết PTHH của phản ứng giữa CrO3 với H2O. 2. Hợp chất crom (VI) a) Crom (VI) oxit – CrO3 v CrO3 là chất rắn màu đỏ thẫm. v Là một oxit axit CrO3 + H2O H2CrO4 (axit cromic) 2CrO3 + H2O H2Cr2O7 (axit đicromic) v Có tính oxi hoá mạnh: Một số chất hữu cơ và vô cơ (S, P, C, C2H5OH) bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3. v HS nghiên cứu SGK để viết PTHH của phản ứng giữa K2Cr2O7 với FeSO4 trong môi trường axit. b) Muối crom (VI) v Là những hợp chất bền. - Na2CrO4 và K2CrO4 có màu vàng (màu của ion ) - Na2Cr2O7 và K2Cr2O7 có màu da cam (màu của ion ) v Các muối cromat và đicromat có tính oxi hoá mạnh. v Trong dung dịch của ion luôn có cả ion ở trạng thái cân bằng với nhau: V. CỦNG CỐ: 1. Viết PTHH của các phản ứng trong quá trình chuyển hoá sau: 2. Khi đun nóng 2 mol natri đicromat người ta thu được 48g O2 và 1 mol Cr2O3. Hãy viết phương trình phản ứng và xem natri đicromat đã bị nhiệt phân hoàn toàn chưa ? VI. DẶN DÒ: Xem trước bài ĐỒNG VÀ HỢP CHẤT CỦA ĐỒNG
File đính kèm:
- T57.doc