Bài giảng Tiết 56 - Tuần 29: Axit - Batơ - muối
A. Mục tiêu
- HS nắm được kinh nghiệm, phân loại và cách gọi tên muối.
- Rèn luyện kỹ năng viết công thức hoá học và gọi tên.
B. Phương tiện dạy học
Bảng phụ
C. Các bươc lên lớp
I.Ổn định lớp (2)
II. Kiểm tra bài cũ (5')
Tuần 29: Axit - batơ - muối Ngày soạn: 15/3/2011 Tiết 56: Ngày dạy : 18/3/2011 A. Mục tiêu - HS nắm được kinh nghiệm, phân loại và cách gọi tên muối. - Rèn luyện kỹ năng viết công thức hoá học và gọi tên. B. Phương tiện dạy học Bảng phụ C. Các bươc lên lớp i.ổn định lớp (2) II. Kiểm tra bài cũ (5') - Chữa bài 5, 6 SGK III. Bài mới (30') III. Muối. ? Kể tên 3 muối mà em biết HS nêu VD: 1. Khái niệm - VD: - Kinh nghiệm : Là H/C mà phân tử gồm 1 hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với 1 hay nhiều gôc oxit. 2) Công thức hoá học = Tên gọi muối gồm: KL + gốc axit ? TP của muối? Gồm nguyên tử kim loại + gốc oxit ? Thế nào là: Muối? HS nêu định nghĩa Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm hoàn thành bảng HS thảo luận theo nhóm Công thức hoá học Tên gọi Thành phần Kloại (Htrị) Gốc axit(Htrị) Al2(SO4)3 Nhôm sunFat Al (III) SO4(II) CuCl2 Đồng Clorua Cu (II) Cl (I) NaHCO3 Natri hiđro cacbonat Na (I) HCP3(I) NaH2PO4 Natri đi hiđro phot phat Na (I) H2PO4(I) Na2HPO4 Natri hiđro phot phat Na (I) HPO4 (II) Na3PO4 Natri phot phat Na (I) PO4 (III) ? Chia muối làm mấy loại? ? Thế nào là muối tung hoà? ? thế nào la oxit? HS trả lời các câu hỏi và rút ra kết luận a) Muối tung hoà b) Muối Oxit. IV. Củng cố bài - Kiểm tra đánh giá (5') - Đọc kết luận SGK - Làm bài tập SGK V. Hướng dẫn học ở nhà. (3') - Học bài
File đính kèm:
- T56.doc