Bài giảng Tiết 56: Crom và hợp chất của crom (tiếp)
. Kiến thức: HS biết:
- Vị trí, cấu tạo nguyên tử, tính chất của crom.
- Tính chất của các hợp chất của crom.
2. Kĩ năng: Viết PTHH của các phản ứng biểu diễn tính chất hoá học của crom và hợp chất của crom.
3. Thái độ:
II. CHUẨN BỊ:
- Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.
sắt. - Trong các hợp chất crom có số oxi hoá từ +1 → +6 (hay gặp +2, +3 và +6). v HS viết PTHH của các phản ứng giữa kim loại Cr với các phi kim O2, Cl2, S 1. Tác dụng với phi kim v HS nghiên cứu SGK để trả lời câu hỏi sau: Vì sao Cr lại bền vững với nước và không khí ? 2. Tác dụng với nước Cr bền với nước và không khí do có lớp màng oxit rất mỏng, bền bảo vệ ð mạ crom lên sắt để bảo vệ sắt và dùng Cr để chế tạo thép không gỉ. v HS viết PTHH của các phản ứng giữa kim loại Cr với các axit HCl và H2SO4 loãng. 3. Tác dụng với axit Cr + 2HCl → CrCl2 + H2 Cr + H2SO4 → CrSO4 + H2 % Cr không tác dụng với dung dịch HNO3 hoặc H2SO4 đặc, nguội. Hoạt động 3 v HS nghiên cứu SGK để tìm hiểu tính chất vật lí của Cr2O3. IV – HỢP CHẤT CỦA CROM 1. Hợp chất crom (III) a) Crom (III) oxit – Cr2O3 v Cr2O3 là chất rắn, màu lục thẩm, không tan trong nước. v HS dẫn ra các PTHH để chứng minh Cr2O3 thể hiện tính chất lưỡng tính. v Cr2O3 là oxit lưỡng tính Cr2O3 + 2NaOH (đặc) → 2NaCrO2 + H2O Cr2O3 + 6HCl → 2CrCl3 + 3H2 v HS nghiên cứu SGK để biết tính chất vật lí của Cr(OH)3. v GV ?: Vì sao hợp chất Cr3+ vừa thể hiện tính khử, vừa thể hiện tính oxi hoá ? v HS dẫn ra các PTHH để minh hoạ cho tính chất đó của hợp chất Cr3+. b) Crom (III) hiđroxit – Cr(OH)3 v Cr(OH)3 là chất rắn, màu lục xám, không tan trong nước. v Cr(OH)3 là một hiđroxit lưỡng tính Cr(OH)3 + NaOH → NaCrO2 + 2H2O Cr(OH)3+ 3HCl → CrCl3 + 3H2O v Tính khử và tính oxi hoá: Do có số oxi hoá trung gian nên trong dung dịch vừa có tính oxi hoá (môi trường axit) vừa có tính khử (trong môi trường bazơ) 2CrCl3 + Zn → 2CrCl2 + ZnCl2 2Cr3+ + Zn → 2Cr2+ + Zn2+ 2NaCrO2 + 3Br2 + 8NaOH → 2Na2CrO4 + 6NaBr + 4H2O + 3Br2 + 8OH‒ → + 6Br‒ + 4H2O v HS nghiên cứu SGK để biết được tính chất vật lí của CrO3. v HS viết PTHH của phản ứng giữa CrO3 với H2O. 2. Hợp chất crom (VI) a) Crom (VI) oxit – CrO3 v CrO3 là chất rắn màu đỏ thẫm. v Là một oxit axit CrO3 + H2O → H2CrO4 (axit cromic) 2CrO3 + H2O → H2Cr2O7 (axit đicromic) v Có tính oxi hoá mạnh: Một số chất hữu cơ và vô cơ (S, P, C, C2H5OH) bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3. v HS nghiên cứu SGK để viết PTHH của phản ứng giữa K2Cr2O7 với FeSO4 trong môi trường axit. b) Muối crom (VI) v Là những hợp chất bền. - Na2CrO4 và K2CrO4 có màu vàng (màu của ion ) - Na2Cr2O7 và K2Cr2O7 có màu da cam (màu của ion ) v Các muối cromat và đicromat có tính oxi hoá mạnh. v Trong dung dịch của ion luôn có cả ion ở trạng thái cân bằng với nhau: V. CỦNG CỐ: 1. Viết PTHH của các phản ứng trong quá trình chuyển hoá sau: 2. Khi đun nóng 2 mol natri đicromat người ta thu được 48g O2 và 1 mol Cr2O3. Hãy viết phương trình phản ứng và xem natri đicromat đã bị nhiệt phân hoàn toàn chưa ? VI. DẶN DÒ: Xem trước bài ĐỒNG VÀ HỢP CHẤT CỦA ĐỒNG Ngy soạn : Ng y thng năm Tiết PPCT:57 ĐỒNG VÀ HỢP CHẤT CỦA ĐỒNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS biết: - Vị trí, cấu hình electron nguyên tử tính chất vật lí. - Tính chất và ứng dụng các hợp chất của đồng. 2. Kĩ năng: Viết PTHH của các phản ứng dạng phân tử và ion thu gọn minh hoạ tính chất hoá học của đồng. 3. Thái độ: II. CHUẨN BỊ: Đồng mảnh (hoặc dây đồng), dd H2SO4 loãng, dd H2SO4 đặc, dd HNO3 loãng, dd NaOH, dd CuSO4, đèn cồn, bảng tuần hoàn. III. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại + diễn giảng + thí nghiệm trực quan. IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY: 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện. 2. Kiểm tra bài cũ: Viết PTHH của các phản ứng trong quá trình chuyển hoá sau: 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1 v GV dùng bảng tuần hoàn và yêu cầu HS xác định vị trí của Cu trong bảng tuần hoàn. v HS viết cấu hình electron nguyên tử của Cu. Từ cấu hình electron đó em hãy dự đoán về các mức oxi hoá có thể có của Cu. I – VỊ TRÍ TRONG BẢNG TUẦN HOÀN, CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ - Ô thứ 29, nhóm IB, chu kì 4. - Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p63d104s1 hay [Ar]3d104s1 ð Trong các phản ứng hoá học, Cu dễ nhường electron ở lớp ngoài cùng và electron của phân lớp 3d Cu → Cu+ + 1e Cu → Cu2+ + 2e → trong các hợp chất, đồng có số oxi hoá là +1 và +2. v HS nghiên cứu SGK để tìm hiểu tính chất vật lí của kim loại Cu. II – TÍNH CHẤT VẬT LÍ Là kim loại màu đỏ, khối lượng riêng lớn (d = 8,98g/cm3), tnc = 10830C. Đồng tinh khiết tương đối mềm, dễ kéo dài và dát mỏng, dẫn nhiệt và dẫn điện tốt, chỉ kém bạc và hơn hẳn các kim loại khác. v HS dựa vào vị trí của đồng trong dãy điện hoá để dự đoán khả năng phản ứng của kim loại Cu. v GV biểu diễn thí nghiệm đốt sợi dây đồng màu đỏ trong không khí và yêu cầu HS quan sát, viết PTHH của phản ứng. III – TÍNH CHẤT HOÁ HỌC: Là kim loại kém hoạt động, có tính khử yếu. 1. Tác dụng với phi kim v GV biểu diễn thí nghiệm: Cu + H2SO4 → (nhận biết SO2 bằng giấy quỳ tím ẩm. v HS quan sát rút ra kết luận và viết PTHH và phương trình ion thu gọn của phản ứng. 2. Tác dụng với axit Hoạt động 3 v HS nghiên cứu SGK để biết được tính chất vật lí của CuO. v HS viết PTHH thể hiện tính chất của CuO qua các phản ứng sau: - CuO + H2SO4 → - CuO + H2 → IV – HỢP CHẤT CỦA ĐỒNG 1. Đồng (II) oxit v Chất rắn, màu đen,, không tan trong nước. v Là một oxit bazơ CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O v Dễ bị khử bởi H2, CO, C thành Cu kim loại khi đun nóng v HS nghiên cứu SGK để biết được tính chất vật lí của Cu(OH)2. v HS nghiên cứu SGK để biết được tính chất vật lí của CuO. v GV biểu diễn thí nghiệm điều chế Cu(OH)2 từ dd CuSO4 và dd NaOH. Nghiên cứu tính chất của Cu(OH)2. 2. Đồng (II) hiđroxit v Cu(OH)2 là chất rắn màu xanh, không tan trong nước. v Là một bazơ Cu(OH)2 + 2HCl → CuCl2 + H2O v Dễ bị nhiệt phân v HS nghiên cứu SGK để biết được tính chất của muối đồng (II). 3. Muối đồng (II) v Dung dịch muối đồng có màu xanh. v Thường gặp là muối đồng (II): CuCl2, CuSO4, Cu(NO3)3, v HS nghiên cứu SGK để biết được những ứng dụng quan trọng của kim loại Cu trong đời sống. 4. Ứng dụng của đồng và hợp chất của đồng v Trên 50% sản lượng Cu dùng làm dây dẫn điện và trên 30% làm hợp kim. Hợp kim của đồng như đồng thau (Cu – Zn), đồng bạch (Cu – Ni),Hợp kim đồng có nhiều ứng dụng trong công nghiệp và đời sống như dùng để chế tạo các chi tiết máy, chế tạo các thiết bị dùng trong công nghiệp đóng tàu biển. v Hợp chất của đồng cũng có nhiều ứng dụng. Dung dịch CuSO4 dùng trong nông nghiệp để chữa bệnh mốc sương cho cà chua, khoai tây. CuSO4 khan dùng để phát hiện dấu vết của nước trong các chất lỏng. CuCO3.Cu(OH)2 được dùng để pha chế sơn vô cơ màu xanh, màu lục. V. CỦNG CỐ: 1. Viết cấu hình electron nguyên tử của đồng, ion Cu+, ion Cu2+. 2. Cho 19,2g kim loại M tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 4,48 lít khí NO duy nhất (đkc). Kim loại M là A. Mg B. CuP C. Fe D. Zn 3. Cho 7,68g Cu tác dụng hết với dung dịch HNO3 loãng thấy có khí NO thoát ra. Khối lượng muối nitrat sinh ra trong dung dịch là A. 21,56g B. 21,65g C. 22,56gP D. 22,65g 4. Có các dung dịch: HCl, HNO3, NaOH, AgNO3, NaNO3. Chỉ dùng thêm chất nào sau đây để nhận biết các dung dịch trên ? A. CuP B. dd Al2(SO4)3 C. dd BaCl2 D. dd Ca(OH)2 5. Có 3 hỗn hợp kim loại: (1) Cu – Ag; (2) Cu – Al; (3) Cu – Mg. Dùng dung dịch của các cặp chất nào sau đây để nhận biết các hỗn hợp trên ? A. HCl và AgNO3 B. HCl và Al(NO3)3 C. HCl và Mg(NO3)2 D. HCl và NaOH 6. Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol Ag2O và 0,2 mol Cu tác dụng hết với dung dịch HNO3 loãng, dư. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp muối khan A. Nung A đến khối lượng không đổi thu được chất rắn B có khối lượng là A. 26,8g B. 13,4g C. 37,6gP D. 34,4g VI. DẶN DÒ: Xem trước bài LUYỆN TẬP: TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA CROM, ĐỒNG VÀ HỢP CHẤT CỦA CHÚNG. Ngy soạn : Ng y thng năm Tiết PPCT:58 LUYỆN TẬP: TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA CROM, ĐỒNG VÀ HỢP CHẤT CỦA CHÚNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS biết: - Cấu hình electron bất thường của nguyên tử Cr, Cu. - Vì sao đồng có số oxi hoá +1 và +2, còn crom có số oxi hoá từ +1 đến + 6. 2. Kĩ năng: Viết PTHH của các phản ứng dạng phân tử và ion thu gọn của các phản ứng thể hiện tính chất hoá học của Cr và Cu. 3. Thái độ: II. CHUẨN BỊ: Các bài tập luyện tập. III. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại + diễn giảng + thí nghiệm trực quan. IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY: 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện. 2. Kiểm tra bài cũ: Viết PTHH của các phản ứng trong quá trình chuyển hoá sau: 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1 v HS dựa vào các tính chất hoá học của Cu và hợp chất để hoàn thành các PTHH của các phản ứng trong dãy chuyển đổi bên. Bài 1: Hoàn thành phương trình hoá học của các phản ứng trong dãy chuyển đổi sau: Giải CuS + HNO3 (đặc) → Cu(NO3)2 + H2SO4 + NO2 + H2O (2) Cu(NO3)2 + 2NaOH → Cu(OH)2¯ + 2NaNO3 (3) Cu(OH)2+ 2HCl → CuCl2 + 2H2O (4) CuCl2 + Zn → Cu + ZnCl2 (5) Hoạt động 2 v GV ?: Với NaOH thì kim loại nào phản ứng ? Phần không tan sau phản ứng giữa hợp kim và dung dịch NaOH có thành phần như thế nào ? v GV ?: Phần không tan tác dụng với dung dịch HCl thì có phản ứng nào xảy ra ? v HS hoàn thành các phản ứng và tính toán các lượng chất có liên quan. Bài 2: Khi cho 100g hợp kim gồm có Fe, Cr và Al tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 6,72 lít khí. Lấy phần không tan cho tác dụng với dung dịch HCl dư (không có không khí) thu được 38,08 lít khí. Các thể tích khí đo ở đkc. Xác định % khối lượng của hợp kim. Giải v Với NaOH dư: Chỉ có Al phản ứng Al → H2 ð nAl = nH2 = .= 0,2 (mol) ð %Al = = 5,4% v Phần không tan + dd HCl Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 a→ a Cr + 2HCl → CrCl2 + H2 b→ b ð ð ð v HS tự giải quyết bài toán. Bài 3: Hỗn hợp X gồm Cu và Fe, trong đó Cu chiếm 43,24% khối lượng. Cho 14,8g X tác dụng hết với dung dịch HCl thấy có V lít khí (đkc) bay ra. Giá trị V là A. 1,12 B. 2,24 C. 4,48 D. 3,36P Giải %khối lượng của sắt = 100% - 43,24% = 56,76% ð nFe = 14,8.= 0,15 (mol) Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 ð nFe = nH2 = 0,15 ð V = 0,15.22,4 = 3,36 lít v HS tự giải quyết bài toán. Bài 4: Khử m gam bột CuO bằng khí H2 ở nhiệt độ cao được hỗn hợp rắn X. Để hoà tan hết X cần vừa đủ 1 lít dung dịch HNO3 1M
File đính kèm:
- Gui Bo Ky.doc