Bài giảng Tiết 56 - Bài 40: Ancol (tiếp)

1. Về kiến thức:

HS biết:

- Định nghĩa, phân loại, tính chất vật lí của ancol.

HS hiểu:

- Cách viết đồng phân, gọi tên ancol.

- Ảnh hưởng của lien kết hiđro đến tính chất vật lí.

2. Về kĩ năng:

- Vận dụng lien kết hiđro giải thích tính chất vật lí của ancol.

 

doc4 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 898 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 56 - Bài 40: Ancol (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết:56 
Ngaøy daïy:28-3-08 
Baøi 40: ANCOL
---------
I. Mục tiêu bài học:
1. Về kiến thức:
HS biết:
- Định nghĩa, phân loại, tính chất vật lí của ancol.
HS hiểu:
- Cách viết đồng phân, gọi tên ancol.
- Ảnh hưởng của lien kết hiđro đến tính chất vật lí.
2. Về kĩ năng:
- Vận dụng lien kết hiđro giải thích tính chất vật lí của ancol.
- Viết đồng phân và gọi tên ancol; từ tên gọi suy ra công thức cấu tạo của ancol.
II. Tổ chức hoạt động dạy học:
Kiểm tra bài cũ:
Giảng bài mới:
TG
NỘI DUNG
HĐ GIÁO VIÊN
HĐ HỌC SINH
I. Định nghĩa, phân loại:
1. Định nghĩa: 
- Ancol là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm hiđroxyl (-OH) liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon no
- Ví dụ: CH3OH; CH3CH2OH, 
2. Phân loại:Có nhiều cách phân loại:
- Đặc điểm gốc hiđrocacbon:
+ Ancol no.
+Ancol không no (mạch hở, mạch vòng).
+ Ancol thơm.
- Số nhóm OH:
+ Ancol đơn chức.
+ Ancol đa chức.
- Bậc ancol:
a. Ancol no đơn chức, mạch hở.
- Nhóm OH liên kết trực tiếp với gốc ankyl. Công thức: CnH2n+1OH
VD: CH3OH, C2H5OH, 
b. Ancol không no đơn chức, mạch hở.
- Nhóm OH liên kết trực tiếp với nguyên tử C của gốc Hiđrocacbon không no.
- VD: CH2=CH-CH2-OH, ...
c. Ancol thơm đơn chức:
- Nhóm OH liên kết với nguyên tử C no của mạch nhánh của vòng benzen. 
- VD: 
d. Ancol vòng no, đơn chức:
- Nhóm OH liên kết với nguyên tử C no thuộc Hiđrocacbon vòng no.
- VD: 
e. Ancol đa chức:
- Phân tử có 2 hay nhiều nhóm OH.
- VD: CH2(OH)-CH2(OH), CH2(OH)-CH(OH)-CH2(OH), ...
II. Đồng phân, danh pháp: 
1. Đồng phân: 
- Ancol no, mạch hở, đơn chức có 2 loại đồng phân:
- Đồng phân mạch C.
- Đồng phân vị trí nhóm OH.
- VD: C4H9OH
CH3-CH2-CH2-CH2-OH
2. Danh pháp: 
a. Tên thông thường:
 ancol + tên gốc ankyl + ic
- VD: C2H5OH: ancol etylic
b. Tên thay thế:
 Tên Hiđrocacbon tương ứng với mạch chính + số chỉ vị trí nhóm OH + ol 
- Lưu ý: Chọn mạch C dài nhất chứa nhóm OH là mạch chính.
- Đánh số sao cho vị trí nhóm OH là nhỏ nhất.
- VD: CH3-CH2-CH2-CH2-OH
 Butan-1-ol
2-metylpropan-1-ol
Butan-2-ol
2-metylpropan-2-ol
III. Tính chất vật lí:
- Ancol là chất lỏng hoặc rắn.
- Khi khối lượng phân tử tăng: 
+ Nhiệt độ sôi, khối lượng riêng tăng.
+ Độ tan trong nước giảm.
* Liên kết hiđro: 
- Liên kết hiđro là liên kết yếu giữa nguyên tử H mang phần điện tích dương của nhóm OH này với nguyên tử O mang phần điện tích âm của nhóm OH khác.
- Kí hiệu liên kết hiđro: “......”
- Liên kết hiđro của ancol với H2O.
- Liên kết hiđro của nước với ancol.
- Liên kết hiđro của ancol với ancol.
- Do tạo liên kết H2 nên các ancol có nhiệt độ sôi cao hơn và có khả năng tan trong nước tốt hơn các hợp chất có khối lượng xấp xỉ ancol nhưng không tạo được liên kết H2. 
HĐ1: 
- Gv cho Hs quan sát công thức cấu tạo của 1 vài ancol. Yêu cầu Hs nhận xét về đặc điểm cấu tạo của các công thức trên từ đó nêu định nghĩa ancol.
- Gv lưu ý cho Hs số lượng nhóm -OH và giải thích trường hợp nhóm OH không gắn vào nguyên tử C không no. 
HĐ2: 
- Gv giới thiệu các cách phân loại ancol.
- Gv nêu các loại ancol, giải thích và cho ví dụ minh họa.
- Gv giới thiệu bậc ancol tương tự bậc của dẫn xuất halogen, yêu cầu Hs cho ví dụ.
HĐ3: 
- Gv yêu cầu Hs cho biết các loại đồng phân của ancol no, mạch hở đơn chức (tương tự dẫn xuất halogen).
- Gv hướng dẫn Hs viết đồng phân của C4H9OH.
HĐ4: 
- Gv giới thiệu 2 cách gọi tên ancol. Lưu ý Hs cách chọn mạch chính và cách đánh số.
- Cho Hs gọi tên các đồng phân đã viết.
HĐ5: 
- Gv thông báo trạng thái của ancol. Yêu cầu Hs dựa vào bảng 8.2 SGK nhận xét về tính chất vật lí của ancol.
- Gv nêu khái niệm liên kết hiđro, cho ví dụ về các loại liên kết hiđro. 
- Gv giải thích một số tính chất vật lí của ancol dựa vào lien kết hiđro.
HĐ6: Củng cố.
- Hãy viết công thức cấu tạo và gọi tên các hợp chất sau:
a. 3-metylbutan-2-ol
b. ancol isobutylic
c. 2-phenyletan-1-ol
d. 4-metylpent-1-en-3-ol
e. (CH3)3CCH2OH
f. (CH3)2C(OH)CH2CH3 
g. CH2=CHCH(OH)CH3 
h. C6H5CH2OH
- Hs trả lời.
- Hs lắng nghe.
- Hs trả lời.
- Hs gọi tên.
- Hs dựa vào SGK nhận xét.
3. Dặn dò: Làm bài tập SGK.
------------------------------

File đính kèm:

  • docgiao an 11(4).doc
Giáo án liên quan