Bài giảng Tiết 56 - Bài 34 :Crom và hợp chất của crom (tiếp)
1. Về kiến thức:
- Biết cấu hình electron và vị trí của crôm trong bảng tuần hoàn.
- Biết tính chất hoá học đặc trưng của các hợp chất của crôm(III), crôm(VI).
- Biết được ứng dụng của một số hợp chất của crôm.
- Hiểu được tính chất lí, hoá học của đơn chất crôm
Hiểu được sự hình thành các trạng thái oxi hoá của crôm
Tiết 56 Bài 34 :Crom và hợp chất của crom Mục tiêu bài học: Về kiến thức: Biết cấu hình electron và vị trí của crôm trong bảng tuần hoàn. Biết tính chất hoá học đặc trưng của các hợp chất của crôm(III), crôm(VI). Biết được ứng dụng của một số hợp chất của crôm. Hiểu được tính chất lí, hoá học của đơn chất crôm Hiểu được sự hình thành các trạng thái oxi hoá của crôm. Hiểu được phương pháp sử dụng để sản xuất crôm. Về kĩ năng: Vận dụng đặc điểm cấu tạo nguyên tử và cấu tạo đơn chất để giải thích những tính chất lí, hoá học đặc biệt của crôm. Rèn luyện kĩ năng học tập theo phương pháp nghiên cưu, tư duy logic. tiếp tục rèn luyên kĩ năng viết pt phản ứng, đặc biệt phản ứng oxi hoá khử. Chuẩn bị: Bảng tuần hòan Một số vật dụng mạ kim loại crôm Các hoạt động dạy học. NỘI DUNG BÀI HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Vị trí và cấu tạo: Vị trí của crôm trong BTH: Crôm là kim loại chuyển tiếp vị trí: STT: 24 Chu kì: 4 Nhóm: VIB Cấu tạo của crôm: 1s22s22p63s23p63d54s1 Trong hợp chất, crôm có số oxi hoá biến đổi từ +1 đến +6. số oxi hoá phổ biến là +2,+3,+6. ( crôm có e hoá trị nằm ở phân lớp 3d và 4s) ở nhiệt độ thường: cấu tạo tinh thể lục phương. Tính chất vật lí: Crôm có màu trắng bạc, rất cứng ( độ cứng thua kim cương) Khó nóng chảy, là kimloại nặng, d = 7,2 g/cm3. Tính chất hoá học: Tác dụng với phi kim: 4Cr + 3 O2 à 2 Cr2O3 2Cr + 3Cl2 à 2 CrCl3 ở nhiệt độ thường trong không khí, kim loại crôm tạo ra màng mỏng crôm (III) oxit có cấu tạo mịn, bền vững bảo vệ. ở nhiệt độ cao khử được nhiều phi kim. Tác dụng với nước: không tác dụng với nước do có màng oxit bảo vệ. Tác dụng với axit: với dung dịch axit HCl, H2SO4 loãng nóng, màng axit bị phá huỷ Cr khử được H+ trong dung dịch axit. Vd: Cr + 2HCl à CrCl2 + H2 Cr + H2SO4 à CrSO4 + H2 Pt ion: 2H+ + Cr à Cr2+ + H2 Crôm thụ động trong axit H2SO4 và HNO3 đặc ,nguội. IV. Hợp chất của crom 1. Hợp chất crom (III). a. Crôm (III) oxit: Cr2O3 ( màu lục thẩm) Cr2O3 là oxit lưỡng tính, tan trong axit và kiềm đặc. Vd: Cr2O3 + HCl à Cr2O3 + NaOH + H2O à b. Crôm (III) hidroxit: Cr(OH)3 là chất rắn màu xanh nhạt. Điêù chế:CrCl3 +3 NaOH à Cr(OH)3 + 3NaCl - Cr(OH)3 là hidroxit lưỡng tính: Cr(OH)3 + NaOH à Na[Cr(OH)4] Natri crômit Cr(OH)3 + 3HCl à CrCl3 + 3 H2O 2. Hợp chất crom (VI) a. Crôm (VI) oxit: CrO3 Là chất rắn màu đỏ. to CrO3 là chất oxi hoá rất mạnh. một số hợp chất vô cơ và hữu cơ bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3. Vd: 2CrO3 + 2 NH3 à Cr2O3 +N2 +3 H2O CrO3 là một oxit axit, tác dụng với H2O tạo ra hỗn hợp 2 axit. CrO3 + H2O à H2CrO4 : axit crômic 2 CrO3 + H2O à H2Cr2O7 : axit đi crômic - 2 axit trên chỉ tồn tại trong dung dịch, nếu tách ra khỏi dung dịch chúng bị phân huỷ tạo thành CrO3 b. Muối crom (VI) - Là những hợp chất bền - Muối crômat: Na2CrO4,...là những hợp chất có màu vàng của ion CrO42-. - Muối đicrômat: K2Cr2O7... là muối có màu da cam của ion Cr2O72-. - Giữa ion CrO42- và ion Cr2O72- có sự chuyển hoá lẫn nhau theo cân bằng. Cr2O72- + H2O D 2 CrO42- + 2H+ (da cam) (vàng) Cr2O72- + 2 OH- à 2 CrO42- + 2 H+ à * Tính chất của muối crômat và đicromat là tính oxi hoá mạnh. đặc biệt trong môi trường axit. Vd: K2Cr2O7 + SO2 + H2SO4 à K2Cr2O7 + KI + H2SO4 à HOẠT ĐỘNG 1 GV: Chiếu BTH lên HS: Tìm số thứ tự của crôm, vị trí của crôm trong bảng tuần hoàn. Hỏi: Từ số hiệu nguyên tử của crôm trong sgk. Viết cấu hình electron nguyên tử Hỏi: từ cấu hình e hãy dự đoán số oxi hoá có thể có của crôm? HOẠT ĐỘNG 2: Hỏi: Hãy nghiên cứu sgk để tìm hiểu tính chất vật lí đặc biệt của crôm. dựa vào cấu trúc mạng tinh thể, hãy giải thích những tính chất vật lí đó ? HOẠT ĐỘNG 3 Gv: Dựa vào bảng 1 số tính chất khác của crôm, hãy dự đoán khả năng hoạt động của crôm? Crôm là kim loại chuyển tiếp khá hoạt động, ở nhiệt độ cao nó có thể phản ứng mãnh liệt với hầu hết phi kim như: Hal, O2, S... Yêu cầu: crôm khử được H+ trong dung dịch axit HCl, H2SO4 loãng , giải phóng H2. Hãy viết ptpư xảy ra dạng phân tử và ion thu gọn. HOẠT ĐỘNG 4 Gv: Làm thí nghiệm: cho HS quan sát bột Cr2O3 và nhận xét. Cho Cr2O3 tác dụng lần lượt với HCl và dd NaOH. HS: quan sát và viết ptpư xảy ra. GV: điều chế Cr(OH)3 từ muối và dung dịch NaOH vào 2 ống nghiệm. Sau đó cho H2SO4 và NaOH vào mỗi ống. HS: quan sát và viết ptpư chứng minh tình lưỡng tính của Cr(OH)3. HS: cho biết số oxi hoá của Crôm trong một số muối crôm (III) và đưa ra nhận xét về tính chất của muối crôm (III). HOẠT ĐỘNG 5 Hỏi: nghiên cức sgk cho biết những tính chất lí, hoá học của CrO3 ? so sánh vớii hợp chất tương tự SO3 có đặc điểm gì giống và khác ? GV: gợi ý ? số oxi hoá cao nhất +6 nên hợp chất này có chỉ tính oxi hoá ? giống SO3, CrO3 là oxit axit khác: CrO3 tác dụng với nước tạo ra hỗn hợp 2 axit H2CO4 và H2Cr2O7 không bền khác với H2SO4 bền trong dung dịch HOẠT ĐỘNG 6 Gv: cho HS quan sát tinh thể K2Cr2O7 và nhận xét. Hoà tan K2Cr2O7 vào nước , cho hs quan sát màu của dung dịch. GV: màu của dd là màu của ion Cr2O72- Hỏi: nêu hiện tượng xảy ra và viết pư khi : nhỏ từ từ dd NaOH vào dung dịch K2Cr2O7 nhỏ từ từ dd H2SO4 loãng vào dd K2CrO4. Gv: làn thí nghiệm : thêm từ dung dịch NaOH vào dung dịch K2Cr2O7, sau đó thêm tiếp dung dịch H2SO4. Hỏi hãy dự đoán tính chất của muối cromat và đicromat ? giải thích ? TN: nhỏ dd KI vào dd hỗn hợp K2Cr2O7 + H2SO4 HOẠT ĐỘNG 5: Củng cố . viết ptpư ttheo dãy chuyển hoá sau: Cr à Cr2O3 à CrCl3 à Cr(OH)3à Na[Cr(OH)4 ] à Cr(OH)3 à CrCl3 à Na2CrO4 à Na2Cr2O7 : Bài tập về nhà: 1,2,3,4,5 trang 155 SGK.
File đính kèm:
- Bai 34 Crom.doc