Bài giảng Tiết 56: Ankadien

, Kiến thức:

- Học sinh biết được cấu trúc hệ liên hợp

- HS nắm được tính chất hóa học của ankadien

- HS hiểu được phản ứng trùng hợp tạo polime và ứng dụng trong thực tiễn.

- HS biết được phương pháp điều chế và ứng dụng hợp chất ankadien

2, Kĩ năng:

- Rèn HS khả năng tư duy sáng tạo để lĩnh hội kiến thức

- Rèn HS tính tự giác học tập

 

doc5 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1509 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 56: Ankadien, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 56: ankadien
I, Mục tiêu:
1, Kiến thức:
- Học sinh biết được cấu trúc hệ liên hợp
- HS nắm được tính chất hóa học của ankadien
- HS hiểu được phản ứng trùng hợp tạo polime và ứng dụng trong thực tiễn.
- HS biết được phương pháp điều chế và ứng dụng hợp chất ankadien
2, Kĩ năng:
- Rèn HS khả năng tư duy sáng tạo để lĩnh hội kiến thức
- Rèn HS tính tự giác học tập
- Rèn cho HS tính cẩn thận khi làm bài tập.
II, Phương pháp dạy học:
PP dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề
III, Nội dung:
1, Ổn định trật tự lớp:
GV kiểm tra sĩ số
Ổn định trật tự lớp chuẩn bị cho bài học mới.
2, Kiểm tra bài cũ:
	Viết sơ đồ phản ứng trùng hợp isobutilen và chỉ rõ monome, mắt xích của polime và tính khối lượng mol phân tử trung bình của poliisobutilen.Nếu hệ số trùng hợp trung bình của nó là 10000.
3, Hoạt động 1: Khái niệm và phân loại:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động HS
Nội dung bài giảng
GV nêu khái niệm ankadien
Phân loại ankadien
- Phân làm 3 loại: 
+ Ankadien có 2 liên kết đôi liền nhau 
VD: CH2=C=CH2
+ Ankadien có 2 liên kết đôi cách 1 liên kết đơn (liên hợp)
+ Ankadien có 2 liên kết cách xa nhau (không liên hợp)
CH2=CH- CH2 -CH=CH2
I, Khái niệm, phân loại:
- Ankadien là hidrocacbon mạch hở trong phân tử chứa 2 liên kết đôi C=C
VD: 
CH2=C=CH2: propadien
CH2=CH-CH=CH2 : buta- 1,3 – dien
CTTQ CnH2n-2(n)
2, Phân loại:
+ Ankadien có 2 liên kết đôi liền nhau 
VD: CH2=C=CH2
+ Ankadien có 2 liên kết đôi cách 1 liên kết đơn (liên hợp)
+ Ankadien có 2 liên kết cách xa nhau (không liên hợp)
CH2=CH- CH2-CH=CH2
 Trong đó ankadien liên hợp là quan trọng.
4, Hoạt động 2: Cấu trúc phân tử và phản ứng của butadien và isopren:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động HS
Nội dung bài giảng
GV mô tả cấu trúc phân tử buta – 1,3 – dien
- Tại sao trong phân tử buta – 1,3 – dien các liên kết đơn lại ngắn hơn so với bình thường và liên kết đôi dài hơn so với bình thường 
HS nghiên cứu SGK và trả lời cấu trúc phân tử buta – 1,3 – dien
- Do phân tử buta – 1,3 – dien tạo một hệ liên hợp làm cho liên kết đơn ngắn hơn bình thường còn liên kết đôi thì làm giảm sự liên hợp một phần.
II, Cấu trúc phân tử và phản ứng của butadien:
1, Cấu trúc phân tử:
- Bốn nguyên tử C, lai hóa sp2
- Mỗi nguyên tử C có 1 AOp thuần khiết xen phủ bên với nhau tạo một hệ liên hợp chung cho toàn phân tử
GV yêu cầu HS viết PTPƯ và đọc tên sản phẩm
- Tại sao ở nhiệt độ thấp thì sản phẩm cộng 1,2 là chủ yếu; ở nhiệt độ cao cộng 1,4 là chủ yếu
- Khi có mặt chất xúc tác , ở điều kiện nhiệt độ và áp suất thích hợp thì buta – 1,3 – dien và isopren tham gia phản ứng trùng hợp theo kiểu 1,2 và 1,4 nhưng 1,4 là chủ yếu
HS viết PƯ hóa học 
- HS thực hiện trả lời theo yêu cầu của GV
2,PƯ của buta – 1,3 – dien và isopren:
a, Với H2: 
Nếu tỉ lệ của ankadien và H2 là 1:1 thì 
*CH2=CH-CH=CH2+ H2 
 CH2-CH-CH=CH2
 +H2 
Nếu tỉ lệ của ankadien và H2 là 1:2 thì 
*CH2=CH-CH=CH2+ H2 
 CH2-CH-CH- CH3
 +H2
b, Cộng halogen và hidrohalogenua:
CH2=CH-CH=CH2 + Br2
CH2=CH-CH=CH2 + HBr
Cơ chế: Cộng electron( AE) 
+, HBrH+ + Br-
+,CH2=CH-CH=CH2 + H+ 
+,CH3 –CH+-CH=CH2 
 CH3 –CH=CH-CH2+
 Cacbocation
+,Sau đó Br- tấn công vào cacbocation sinh ra sản phẩm 1,2 và 1,4
Chú ý: 
- Ở nhiệt độ thấp thì ưu tiên tạo thành sản phẩm cộng 1,2
- Ở nhiệt độ cao thì ưu tiên tạo ra sản phẩm cộng 1,4. 
- Nếu dùng dư tác nhân (Br2, Cl2) thì chúng cộng vào cả hai liên kết đôi C = C
c, Phản ứng trùng hợp:
Ankadien có thể được trùng hợp theo kiểu cộng 1:2 và 1:4 nhưng 1:4 là chủ yếu
-Kiểu cộng 1:2: 
nCH2=CH- CH=CH2
Kiểu cộng 1:4: n
(poli isopren)
nCH2=CHCH=CH2
 (poli butadien)
n
(poli isopren)
GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK nêu cách điều chế và ứng dụng của ankadien
HS nghiên cứu SGK nêu cách điều chế và ứng dụng của ankadien
3, Điều chế và ứng dụng
a, Điều chế:
Trong công nghiệp được điều chế từ ankan
CH3- CH2- CH2 - CH3 
Ngoài ra buta - 1,3 – dien điều chế từ CH3CH2OH
 2CH3CH2OH
b, Điều chế;
Chủ yếu là nguyên liệu monome để tổng hợp polime có tính đàn hồi cao.
4, Hoạt động 4: Củng cố kiến thức:
Củng cố lại kiến thức trọng tâm và làm 1 số bài tập SGK
SGK: 2(trang 168); 4,5,6 (Trang 169)
SBT: 6.19, 6.20 (trang 50)
Tổ trưởng chuyên môn	Giáo viên hướng dẫn	Người soạn

File đính kèm:

  • docgiao an 11 nang cao.doc