Bài giảng Tiết 55: Axitaxetic mối liên hệ giữa etilen. rượu etilic và axitaxetic
I. Mục tiêu bài học:
- Nắm được CTCT, tính chất vật lí, tính chất hoá học của rượu Axitaxxeic
- Nắm được nhóm - OH và nhóm C = O toạ thành nhóm - COOH làm cho phân tử có tính axit
- Biết được khái niệm Ete, Ete hoá.
- Viết được phương trình hoá học minh hoạ tính chất
II. Chuẩn bị.
GV: Mô hình phân tử Axítixetic và dụng cụ thí nghiệm
HS: Chuẩn bị một số đồ dùng làm ptử Axitaxetic.
III. Phương pháp:
Ngày soạn: 25. 3. 2007 Tiết 55: AXITAXETIC MỐI LIÊN HỆ GIỮA ETILEN. RƯỢU ETILIC VÀ AXITAXETIC. I. Mục tiêu bài học: - Nắm được CTCT, tính chất vật lí, tính chất hoá học của rượu Axitaxxeic - Nắm được nhóm - OH và nhóm C = O toạ thành nhóm - COOH làm cho phân tử có tính axit - Biết được khái niệm Ete, Ete hoá. - Viết được phương trình hoá học minh hoạ tính chất II. Chuẩn bị. GV: Mô hình phân tử Axítixetic và dụng cụ thí nghiệm HS: Chuẩn bị một số đồ dùng làm ptử Axitaxetic. III. Phương pháp: Trực quan, hỏi đáp, nhóm nhỏ, thuyết trình IV. Tiến trình lên lớp. 1. Ổn định ( 1 phút). - Điểm danh số lượng HS. 2. Bài cũ ( 5 phút): -Nêu tính chất hoá học của rượu etilic và viết phương trình bằng công thức cấu tạo? 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học Hoạt động 1( 5 phút): GV: cho HS quan sát chất lõng axit HS: Quan sát và tính độ rượu ? Nêu trạng thái, màu sắc , mùi vị, GV: Nhận xét và đưa ra nội dung. Hoạt động 2 ( 10 phút): GV: Cho HS quan sát mô hình Ptử Axit HS: Lắp ráp cấu tạo Axt bằng mô hình và phân tích các phân tử và liên kết giữa chúng. GV: Nhận xét và đưa ra mô hình đúng nhất vè cấu tạo và phân tích đặc điểm về cấu tạo có nhóm - COOH. Hoạt động 3 ( 15 phút): GV: Hướng dẫn các em làm thí nghiệm . HS: Tiến hành thí nghiệm theo yêu cầu của GV. ? Nêu hiện tượng thí nghiệm? ? Giải thích hiện tượng xãy ra ? Từ hiện tượng hãy rút ra tính chất của Axitaxetic GV: Nhận xét đánh giá thí nghiệm của HS. GV: Hoàn thành nội dung thí nghiệm và kết quả hí nghiệm. HS: Ghi nội dung Hoạt động 4 (5 phút). GV: Yêu cầu HS quan sát sơ đồ ứng dụng và nêu các ứng dụng. Hoạt động 5 ( 7 phút). GV: Phân tích cách điều chế ? Viết phương trình hoá học. I. Tính chất vật lí: SGK II. Cấu tạo phân tử. H O H - C - C - O - H H hoặc viét gọn: CH3 - COOH - Trong phân tử rượu có nhóm - COOH làm cho phân tử có tính axit. III. Tính chất hoá học. 1. Tính chất của một Axit - Ví dụ: + Quỳ đỏ nhạt + Với dd bazơ CH3COOH + NaOH CH3COONa + H2O + Với muối CH3COOH + Na2CO3 CH3COONa + H2O + CO2 - Mang đầy đủ tính chất của một axit 2. Tác dụng với rượu Etilic CH3COOH + CH3 - CH2 - OH CH3COOCH3CH2 + H2O - Este: là sản phẩm của axit và rượu. - Este hoá : Là quá trình tạo ra Etylaxetat và nước. IV. Ứng dụng. SGK V. Điều chế. CH3 - CH2 OH lên men CH3COOH + H2O 2 C4H10 + 5 O2 xt, t 4 CH3COOH + 2 H2O 4. Củng cố dặn dò ( 5 phút). Làm bài tập 1,2,3,4 sgk - GV. hướng dẩn HS làm bài tập số 7,8 sgk - Học bài và làm lại các bài tập, soạn bài mới.
File đính kèm:
- tiet 55.doc