Bài giảng Tiết 55: Axit – bazơ - Muối (tiếp)
. Kiến thức: H/s biết cách phân loại axit , bazơ , muói theo thành phần hoá học & tên gọi của chúng. Phân tử axit gồm một hay nhiều nguyên tử hiđro liên kết với gốc axit ; phân tử bazơ gồm có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều hiđroxit
2. Kĩ năng: nhận biết được công thức hoá học của axit & phân loại axit
3. Thái độ: Giáo dục ý thức yêu thích môn học
Soạn: Giảng: Tiết 55 axit – bazơ - muối I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: H/s biết cách phân loại axit , bazơ , muói theo thành phần hoá học & tên gọi của chúng. Phân tử axit gồm một hay nhiều nguyên tử hiđro liên kết với gốc axit ; phân tử bazơ gồm có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều hiđroxit 2. Kĩ năng: nhận biết được công thức hoá học của axit & phân loại axit 3. Thái độ: Giáo dục ý thức yêu thích môn học II. Đồ dùng: 1. G/v: - Phiếu học tập , một số miếng bìa có ghi công thức của một số loại hợp chất vô cơ (oxit , bazơ , muối , axit) ... để h/s chơi trò chơi - Phiếu học tập 1: tên , công thức , thành phần , gốc ... của một số axit thường gặp - Phiếu học tập 2: tên , công thức , thành phần , gốc ... của một số bazơ thường gặp. 2. H/s: - Đọc trước bài 37 sgk III. Phương pháp: trực quan, đàm thoại, hđn. IV.Tổ chức dạy học: 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ (10 phút ): 1/ Em cho biết t/c của nước ? 2/ Nêu khái niệm oxit , công thức chung của oxit , có mấy laọi oxit ? cho mỗi loại một ví dụ minh hoạ ? 3. Tiến trình tổ chức các hoạt động : *Khởi động: Chúng ta đã làm quen với một loại hợp chất có tên là oxit. Trong các loại hợp chất vô cơ còn có các loại hợp chất khác: axit, bazơ, muối. Chúng là những loại hợp chất như thế nào ? có công thức hoá học và tên gọi ra sao ? được phân loại như thế nào chúng ta xét bài học hôm nay. Tg H/đ của g/v và h/s Nội dung ghi bài 15 phút 13 phút Hoạt động 1 MT:Khái niệm a xít - Y/c lấy 3 ví dụ về axit ? - Thảo luận nhóm bàn thống nhất kết quả - Đ/d nhóm báo cáo & lên bảng viết công thức của axit – nhóm khác bổ xung - G/v nhận xét chốt kiến thức ? Em hãy nhận xét điểm giống nhau & khác nhau trong thành phần phân tử của các axit trên ? - H/s trả lời h/s khác bổ xung + Giống nhau: đều có nguyên tử H + Khác nhau: các nguyên tử H liên kết với các gốc axit khác nhau ? Từ phân tích trên em hãy rút ra định nghĩa về axit ? - H/s trả lời h/s khác bổ xung - G/v chốt kiến thức - G/v nêu v/đ: nếu kí hiệu công thức chung của các gốc axit là A, hoá trị là n em cho biết công thức chung của axit ? - Y/c thảo luận nhóm thống nhất kết quả - Đ/d nhóm báo cáo – nhóm khác bổ xung - G/v chốt kiến thức - G/v giới thiệu: Dựa vào thành phần có thể chia axit thành 2 loại: + axit không có oxi + axit có oxi - G/v hướng dẫn cho h/s làm quen với một số gốc axit thường gặp ở bảng phụ lục 2 sgk tr.156 - G/v hướng dẫn h/s cách đọc tên axit. + Cách đọc tên axit không có oxi: axit + tên phi kim + hiđric - Y/c đọc tên các axit sau: HCl , HBr - Thảo luận nhóm bàn nhóm thống nhất kết quả - Đ/d nhóm đọc tên công thức của các axit nhóm khác bổ xung - G/v nhận xét & chốt kiến thức ? Từ hai công thức trên em cho biết gốc axit ? - H/s trả lời h/s khác bổ xung - G/v giới thiệu tên của các gốc axit tương ứng ( chuyển đuôi hiđric thành đuôi ua) - Cl: Clorua - Br: Bromua = S: Sunfua - Ngoài axit trong phân tử không có oxi còn có những phân tử axit trong phân tử có chứa nguyên tử oxi & cách gọi tên như thế nào - G/v hướng dẫn h/s cách đọc tên axit có oxi + Cách đọc tên axit có oxi: axit + tên phi kim + ic - Y/c đọc tên axit sau: H2SO4 , HNO3 - Thảo luận nhóm bàn nhóm thống nhất kết quả - Đ/d nhóm đọc tên công thức của các axit nhóm khác bổ xung - G/v nhận xét & chốt kiến thức - G/v giới thiệu cách đọc tên của axit H2SO3 : axit sunfuzơ & đó là axit có ít nguyên tử oxi trong thành phần phân tử - G/v hướng dẫn h/s cách đọc tên axit có oxi + Cách đọc tên axit có ít nguyên tử oxi: axit + tên phi kim + ơ - Y/c học sinh đọc tên axit sau: H2SO3 - Thảo luận nhóm bàn nhóm thống nhất kết quả - Đ/d nhóm đọc tên công thức của các axit nhóm khác bổ xung ? Em cho biết cách gọi tên của axit ít oxi : - H/s trả lời h/s khác bổ xung - G/v nhận xét & chốt kiến thức - G/v giới thiệu tên của các gốc axit tương ứng ( chuyển đuôi ic thành đuôi at - ơ thành đuôi ic) ? Em cho biết tên của gốc axit sau: = SO3 - Thảo luận nhóm bàn – nhóm thống nhất cách đọc - Đ/d nhóm đọc kết quả nhóm khác bổ xung - G/v chốt kiến thức Hoạt động 2 MT:Khái niệm ba zơ. - Y/c học sinh lấy 3 ví dụ về bazơ - Thảo luận nhóm bàn – thống nhất kết quả - Đ/d nhóm báo cáo nhóm khác bổ xung - G/v nhận xét & chốt kiến thức ? Em hãy nhận xét thành phần phân tử của các bazơ trên ? - H/s trả lời h/s khác bổ xung + Có một nguyên tử kim loại + Một hay nhiều nhóm hiđroxit ? Em cho biết vì sao trong thành phần phân tử của mỗi bazơ chỉ có một nguyên tử kim loại ? - H/s trả lời h/s khác bổ xung ? Em cho biết nhóm OH có trong một phân tử bazơ được x/đ như thế nào ? - H/s trả lời h/s khác bổ xung + Số nhóm OH được x/đ bằng hoá trị của kim loại ? Qua phân tích em rút ra kết luận về bazơ - H/s trả lời h/s khác bổ xung - G/v chốt kiến thức ? Dựa vào công thức chung của axit em có thể viết công thức chung của bazơ ? - Y/c thảo luận nhóm bàn nhóm thống nhất kết quả - Đ/d nhóm báo cáo nhóm khác bổ xung - G/v nhận xét & chốt kiến thức - G/v hướng dẫn h/s cách đọc tên bazơ Tên bazơ = tên kim loại + hiđroxit - Y/c học sinh đọc tên bazơ sau: NaOH , Cu(OH)2 , Fe(OH)3 - Thảo luận nhóm bàn nhóm thống nhất kết quả - Đ/d nhóm đọc tên công thức của các axit nhóm khác bổ xung ? Em cho biết cách gọi tên của bazơ - H/s trả lời h/s khác bổ xung - G/v nhận xét & chốt kiến thức - Tương tự như axit bazơ người ta cũng phân chia bazơ & cúng dựa vào t/c của từng bazơ mà người ta phân loại bazơ thành hai loại. - G/v hướng dẫn h/s sử dụng bảng tính tan tr.156 sgk để lấy ví dụ bazơ kiềm & đọc tên ? - Y/c thảo luận nhóm thống nhất kết quả - Đ/d nhóm báo cáo nhóm khác bổ xung- G/v chốt kiến thức ? Dựa vào bảng tính tan em hãy lấy ví dụ về bazơ không tan & đọc tên những bazơ đó ? - H/s trả lời h/s khác bổ xung I. Axit 1/ Khái niệm - Phân tử axit gồm có một hay nhiều nguyên tử hiđro liên kết với gốc axit , các nguyên tử hiđro này có thể thay thế bằng các nguyên tử kim loại - HCl , H2SO4 , H3PO4 2/ Công thức hoá học - Công thức hoá học chung: HnA 3/ Phân loại - Gồm 2 loại: + Axit không có oxi: HCl , H2S + Axit có oxi: HNO3 , H2SO4 4/ Tên gọi a) Axit không có oxi - Tên axit: axit + tên phi kim + hiđric HCl: Axit clohiđric HBr: Axit bromuahiđric b) Axit có oxi - Axit có nhiều nguyên tử oxi - Tên axit: axit + tên phi kim + ic HNO3: axit nitơric H2SO4: axit sunfuaric - Gốc axit: -NO3 nitơrat = SO4 sunfat - Axit có ít nguyên tử oxi - Tên axit: axit + tên phi kim + ơ H2SO3: Axit sunfuzơ - Gốc axit: = SO3 sunfit II. Bazơ 1/ Khái niệm - Phân tử bazơ gồm có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hiđroxit (- OH ) 2/ Công thức hoá học M(OH)n ( n = hoá trị của kim loại ) 3/ Tên gọi - Tên bazơ = tên kim loại + hiđroxit (nếu kim loại có nhỉều hoá trị ta đọc tên bazơ có kèm theo hoá trị của kim loại ) - Ví dụ: NaOH: natrihiđroxit Cu(OH)2: đồng (II) hiđroxit Fe(OH)3 : sắt (III) hiđroxit 4/ Phân loại - Dựa vào tính tan bazơ được chia thành 2 loại: a) Bazơ tan được trong nước gọi là kiềm - KOH , NaOH , Ca(OH)2 ... b) bazơ không tan trong nước - Al(OH)3 , Zn(OH)2 , Fe(OH)2 ... 4. Củng cố (5 phút ): 1/ G/v đưa ra nội dung bài tập y/c học sinh h/đ theo Bảng 1 Nguyên tố Công thức của Oxit bazơ Tên gọi Công thức của Bazơ tương ứng Tên gọi 1 Na 2 Ca 3 Mg 4 Fe (II) 5 Fe (III) Bảng 2 Nguyên tố Công thức của Oxit axit Tên gọi Công thức của Axit tương ứng Tên gọi S (IV) P (V) C (IV) S (IV) 5. Dặn dò (1 phút ): - BTVN: 1, 2, 3 tr.130 sgk - Đọc trước phần III bài 37 sgk
File đính kèm:
- TIET56~1.DOC