Giáo án môn Hóa học Lớp 8 - Tiết 62, Bài 42: Nồng độ dung dịch

1. Mục tiêu::

a. Kiến thức

Biết được:

- Khái niệm về nồng độ phần trăm (C%)

- Công thức tính C %,

b. Kĩ năng

- Xác định chất tan, dung môi, dung dịch trong một số trường hợp cụ thể.

- Vận dụng được công thức để tính C %, của một số dung dịch hoặc các đại lượng có liên quan.

c. Thái độ

- HS có thái độ nghiêm túc trong học tập

2. Chuẩn bị của GV & HS

a. Giáo viên

- Soạn kỹ bài trước khi lên lớp

b. Học sinh.

- Xem trước bài 42.

 

doc4 trang | Chia sẻ: thetam29 | Ngày: 07/02/2022 | Lượt xem: 343 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Hóa học Lớp 8 - Tiết 62, Bài 42: Nồng độ dung dịch, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
26/03/2012
Ngày giảng:
Hóa
8
A
62
29/03/2012
Hóa
8
B
62
31/03/2012
Hóa
8
C
62
30/03/2012
Hóa
8
D
62
31/03/2012
Tiết 62 Bài 42: NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH
1. Mục tiêu:: 
a. Kiến thức
Biết được:
- Khái niệm về nồng độ phần trăm (C%) 
- Công thức tính C %, 
b. Kĩ năng
- Xác định chất tan, dung môi, dung dịch trong một số trường hợp cụ thể.
- Vận dụng được công thức để tính C %, của một số dung dịch hoặc các đại lượng có liên quan.
c. Thái độ
- HS có thái độ nghiêm túc trong học tập
2. Chuẩn bị của GV & HS
a. Giáo viên
- Soạn kỹ bài trước khi lên lớp
b. Học sinh.
- Xem trước bài 42.
3. Tiến trình dạy học.
a. Kiểm tra bài cũ (5’)
Câu hỏi
Đáp án
Yêu cầu HS làm bài tập 5 SGK /142
- Áp dụng công thức
S = = 21.2g
- Vậy ở 18oC độ tan của Na2CO3 là 21.2 g
b. Giảng bài mới.
 * Đặt vấn đề vào bài mới: Khi pha đường vào nước để được dd nước đường, với các lượng đường khác nhau ta được các dd nước đường có độ ngọt khác nhau. Các dd nước đường có độ ngọt khác nhau này ngưởi ta gọi là chúng có nồng độ khác nhau. Vậy nồng độ dd là gì? Tiết học hôm nay sẽ các em trả lời được câu hỏi này?
Hoạt động 1: (20’)
Tìm hiểu nồng độ phần trăm (C%) 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
-?: Nồng độ % của dd là gì?
-?: Em hiểu ntn khi viết C% của dd NaCl bằng 25%?
-GV: Giới thiệu bài tập
Bài tập 1: Hoà tan 15 gam NaCl vào trong 35 gam nước được dd NaCl
-?: Trong dd trên hãy xác định chất tan và dung môi?
-?: Dung dịch thu được có khối lượng là bao nhiêu?
-?: Khi biết khối lượng của chất tan và khối lượng của dung môi thì khối lượng dd được tính ntn?
-?: Hãy tính số gam NaCl có trong 100 gam dd NaCl?
-GV: Ta tính được trong 100 g dd NaCl có 30 gam NaCl. Vậy C% của dd thu được là bao nhiêu?
-?: Qua công thức tính
 em hãy rút ra công thức tính C% của dd?
-?: Từ công thức tính C% của dd hãy rút ra công thức tính mct và mdd?
-GV: Yêu cầu HS nghiên cứu kỹ nội dung bài học và xác định đại lượng đã biết? đại lượng cần tìm?
-?: Dung dịch thu được có khối lượng bao nhiêu?
-GV: Yêu cầu HS vận dụng công thức tính C% để làm bài tập?
-?: Bài toán cho biết đại lượng nào? Yêu cầu tìm đại lượng nào?
-?: Ta dùng công thức nào để tính được khối lượng của KCl? 
-GV: Yêu cầu HS vận dụng công thức tính mct để làm bài tập?
-HS: Nghiên cứu SGK để trả lời
-HS: Nghĩa là, trong 100 g dd NaCl có hoà tan 25 g NaCl
-HS: Tự nghiên cứu nội dung bài tập 1
-HS: Chất tan là NaCl, dung môi là nước
-HS: 50 gam
-HS: TL→
-HS: Lập tương quan tỉ lệ thuận để tính :
..50g dd NaCl... 15g NaCl
..100 .. .. .. X .. .. .. .. 
50.X = 100.15
-HS: C% = 30%
-HS: TL→
-HS: Tự rút ra các công thức sau đó báo cáo?
-HS: 
Biết
mKCl =10 g
mdung môi=40g
Tìm
C% = ?
-HS: TL→
-HS: 1 HS lên bảng làm bài tập các HS khác tự hoàn thành bài vào vở
-HS: 
Biết
C% = 60%
mdd=200g
Tìm
mKCl =?
-HS: mct = . C%
-HS: 1 HS lên bảng làm bài tập các HS khác tự hoàn thành bài vào vở
1. Nồng độ phần trăm của dd:(Kí hiệu là C%) cho biết số gam chất tan có trong 100g dd.
+ mdd = mct + mdm
- Công thức tính 
C% = . 100%(%)
mct = . C%(g)
m dd = . 100%(g)
Bài tập 2: Hoà tan 10g KCl vào 40g nước. Tính nồng độ phần trăm của dd thu được.
Giải
mdd = 10 + 40 = 50 g
Từ công thức 
C% = . 100%
 C% = . 100%
 = 20%
B ài t ập 3: Hoà tan m gam KCl vào nước thu được 200 gam dd 60%
- Hãy tính mKCl = ?
Giải
mct = . C%
 =. 60
 = 120(g)
Hoạt động 2(14’)
Bài tập vận dùng 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
-?: Bài toán cho biết đại lượng nào? Yêu cầu tìm đại lượng nào?
-?: Muốn tính C% của dd ta tính theo công thức nào?
-?: Trong công thức ta đã biết đại lượng nào? Chưa biết đại lượng nào?
-?: Bằng cách nào ta tính được mHCl?
-GV: Yêu cầu HS vận dụng công thức và các bước để làm bài tập?
-HS: 
Biết
mdd HCl =50g
mZn = 3,25 g
Tìm
C%dd HCl = ?
-HS: C% = . 100%
-HS: 
+ Biết mdd HCl =200g
+ Chưa biết mHCl
-HS: Từ mZn ta tìm được nZn theo PTPƯ ta tìm được nHCl và tìm được mHCl
-HS: 1 HS lên bảng làm bài tập các HS khác tự hoàn thành bài vào vở
Bài tập: để hoà tan hết 3.25gam Zn cần dùng hết 50 gam dd HCl C%.
- Hãy tính C% của dd axit đã dùng? 
Giải
- PTPƯ:
 Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 
 0,5mol 0,5mol
- nZn= 
- Theo PTPƯ ta có nHCl = 0,5 mol
 mHCl = 0,5.36,5 = 18,25 gam
- Từ công thức
C% = . 100%
 C% = . 100%
 = 36,5%
d. Hướng dẫn HS tự học ở nhà (1’).
-GV: Dặn các em về nhà học kỹ bài vận dụng các công thức để làm bài tập1,5,6. Nghiên cứu kỹ phần 2
* RÚT KINH NGHIỆM:
- Thời gian giảng toàn bài: 
- Thời gian dành cho từng phần: 
.
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
- Phương pháp giảng dạy: .
- Nội dung

File đính kèm:

  • docCopy (62) of T37.doc