Bài giảng Tiết 51: Luyện tập (tiếp theo)

1. Kiến thức.

- Củng cố các kiến thức đã học về hyđrocacbon

- Hệ thống mối quan hệ giữa cấu tạo và tính chất hóa học của các hyđrocacbon

- Củng cố các phương pháp giải bài tập nhận biết, xác định công thức cấu tạo hợp chất hữu cơ.

 

doc4 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1050 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 51: Luyện tập (tiếp theo), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 2/3/2011 – Lớp 9A1; Ngày 5/3/2011 - Lớp 9A2, 9A3
A. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức.
Củng cố các kiến thức đã học về hyđrocacbon
Hệ thống mối quan hệ giữa cấu tạo và tính chất hóa học của các hyđrocacbon
Củng cố các phương pháp giải bài tập nhận biết, xác định công thức cấu tạo hợp chất hữu cơ.
2. Kĩ năng.
- Viết được CTCT của metan, etilen, axetilen, bezen.
- Viết được PTPƯ thế đối với metan, phản ứng cộng đối với etilen và axetilen, phản ứng thế và phản ứng cộng đối với benzen.
- Tính được thể tích và % thể tích đối với các khí CH4, C2H4, C2H2 trong hỗn hợp.
B. CHUẨN BỊ: 
Chuẩn bị của giáo viên: Phiếu học tập, bảng phụ. 
Metan
EÂtilen
Axeâtilen
Benzen
Coâng thöùc caáu taïo
Ñaëc ñieåm cấu tạo
Phaûn öùng ñaëc tröng
C. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1.Tổ chức lớp học: 
2. Kiểm tra bài cũ	(lồng ghép trong ôn tập)
3.Tiến trình bài giảng
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ
- GV: Yêu cầu HS nhớ lại kiến thức, trao đổi các nội dung: cấu tạo, tính chất hoá học của metan, etilen, axetilen, benzen rồi hoàn thành bảng tổng hợp (phiếu học tập).
- GV: kẻ sẵn bảng để HS chữa bài.
- GV: gọi đại diện các nhóm lên điền vào bảng tổng hợp.
- GV: nhận xét, sửa chữa, hoàn chỉnh kiến thức bằng bảng kiến thức chuẩn.
- HS nhớ lại kiến thức đã học, trao đổi ® hoàn thành bảng.
- Đại diện các nhóm lên điền vào bảng tổng hợp, nhóm khác theo dõi bổ sung.
1. Kiến thức cần nhớ.
(Nội dung bảng tổng hợp)
Metan
Etilen
Axetilen
Benzen
Công thức cấu tạo
H – C º C – H
Đặc điểm cấu tạo
Liên kết đơn
Có 1 liên kết đôi
Có một liên kết ba
- Mạch vòng 6 cạnh khép kín.
- 3 liên kết đôi, 3 liên kết đơn xen kẽ nhau.
Phản ứng đặc trưng
Phản ứng thế
CH4 + Cl2 
	 CH3Cl + HCl
Phản ứng cộng (làm mất màu dung dịch nước Br2)
C2H4 + Br2 → C2H4Br2
C2H2 + Br2 → C2H2Br4
Phản ứng thế với brom lỏng
C6H6 + Br2 	 	 C6H5Br +HBr
Hoạt động 2: Bài tập
- GV yêu cầu HS thảo luận, làm các bài tập :
Bài tập 1:
Cho các hyđrocacbon sau: C2H2, C6H6, C2H4, CH4, C2H6, C3H6
Viết CTCT các chất trên
Chất nào có phản ứng thế? Viết PTHH
Chất nào làm mất màu dung dịch brom? Viết PTHH
Bài tập 2:
Đốt chát hoàn toàn 1,68l hỗn hợp gồm CH4, C2H2. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm vào nước vôi trong dư thu được 10g kết tủa
a. Viết PTHH xảy ra?
b. Tính thể tích mỗi khí trong hỗn hợp đầu?
c. Nếu dẫn từ từ 3,36l như trên đi vào dung dịch brôm thì khối lượng Br2 phản ứng là bao nhiêu? (Biết các thể tích đo ở đktc, phản ứng xảy ra hoàn toàn)
- GV: nhận xét, sửa chữa và chấm điểm cho HS.
- HS: đại diện lên bảng chữa bài, lớp làm bài tập vào vở và theo dõi.
Bài tập 1:
a) Công thức cấu tạo:
C2H2:
 	H – C º C – H
C6H6:
C2H4:
C2H6: CH3 – CH3
CH4:
C3H6:
CH2 = CH – CH3; 
b) Những chất có phản ứng đặc trưng:
- Phản ứng thế gồm: CH4, C6H6, C2H6.
PTHH: 
CH4 + Cl2 
	 CH3Cl + HCl
C2H6 + Cl2 
	 C2H5Cl + HCl
C6H6 + Br2 	 	 	 C6H5Br +HBr
- Phản ứng làm mất màu dung dịch nước brom: C2H2, C2H4, C3H6
PTHH:
C2H4 + Br2 → C2H4Br2
C2H2 + Br2 → C2H2Br4
C3H6 + Br2 → C3H6Br2
Bài tập 2:
→ Các PTHH xảy ra: 
CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O	(1)
2C2H2 + 5O24CO2 + 2H2O	(2)
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O	(3)
C2H2 + Br2dư → C2H2Br4 (4)
x + 2y = 0,1 (*)
Mặt khác:
x + y = 0,075 (**)
Giải hệ 
Vậy: 
- HS: tự sửa chữa nếu cần.
Bài tập 1:
a) Công thức cấu tạo:
C2H2:
 H – C º C – H
C6H6:
C2H4:
C2H6: CH3 – CH3
CH4:
C3H6:
CH2 = CH – CH3; 
b) Những chất có phản ứng đặc trưng:
- Phản ứng thế gồm: CH4, C6H6, C2H6.
PTHH: 
CH4 + Cl2 
	 CH3Cl + HCl
C2H6 + Cl2 
	 C2H5Cl + HCl
C6H6 + Br2 	 	 	 C6H5Br +HBr
- Phản ứng làm mất màu dung dịch nước brom: C2H2, C2H4, C3H6
PTHH:
C2H4 + Br2 → C2H4Br2
C2H2 + Br2 → C2H2Br4
C3H6 + Br2 → C3H6Br2
Bài tập 2:
→ Các PTHH xảy ra: 
CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O	(1)
2C2H2 + 5O24CO2 + 2H2O	(2)
CO2 + Ca(OH)2 →CaCO3 + H2O	(3)
C2H2 + Br2dư → C2H2Br4 (4)
x + 2y = 0,1 (*)
Mặt khác:
x + y = 0,075 (**)
Giải hệ
Vậy: 
4. Hướng dẫn về nhà
- BTVN: 1- 4 trang 133 SGK; 	
- Kẻ sẵn bảng tường trình theo mẫu như những bài thực hành trước.

File đính kèm:

  • docTiet_51.doc
Giáo án liên quan