Bài giảng Tiết 50: Điều chế khí hiđro – phản ứng thế
. Kiến thưc: H/s biết cách đ/c hiđro trong phòng thí nghiệm (nguyên liệu, phương pháp, cách thu .) ; nêu được phương pháp đ/c hiđro trong công nghiệp ; nêu được khái niệm p/ư thế
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng viết phương trình p/ư (p/ư điều chế hiđro bằng cách cho kim loại t/d với dd axit) , giải toán tính theo phương trình , h/đ nhóm.
3.Thái độ: Giáo dục ý thức cẩn thận , say mê tìm hiểu khoa học
Soạn: Giảng: Tiết 50 điều chế khí hiđro – phản ứng thế I. Mục tiêu: 1. Kiến thưc: H/s biết cách đ/c hiđro trong phòng thí nghiệm (nguyên liệu, phương pháp, cách thu ...) ; nêu được phương pháp đ/c hiđro trong công nghiệp ; nêu được khái niệm p/ư thế 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng viết phương trình p/ư (p/ư điều chế hiđro bằng cách cho kim loại t/d với dd axit) , giải toán tính theo phương trình , h/đ nhóm. 3.Thái độ: Giáo dục ý thức cẩn thận , say mê tìm hiểu khoa học II. Đồ dùng: 1. G/v: - Chuẩn bị thí nghiệm đ/c & thu hiđro - Dụng cụ: Giá sắt , ống nghiệm có nhánh , ống dẫn , ống vuốt nhọn , đền cồn , chậu thủy tinh , lọ có nút nhám - Hoá chất: Zn , dd HCl 2. H/s: - Đọc trước bài 33 sgk III. Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, hđn. IV.Tổ chức giờ học: 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ (10 phút): 1/ Em hãy nêu định nghĩa p/ư oxi hoá khử ? 2/ Nêu khái niệm chất oxi hoá, chất khử, sự oxi hoá, sự khử ? 3/ Chữa bài tập số 3 & số 5 tr.113 sgk ? phần đáp án giải ở vở bài tập . 3. Tiến trình tổ chức các hoạt động: *Khởi động: Trong phòng thí nghiệm & trong công nghiệp nhiều khi người ta cần dùng khí hiđro. Làm thế nào để đ/c được khí hiđro ? p/ư điều ché khí hiđro trong phòng thí nghiệm thuộc loại p/ư nào ? Tg H/đ của g/v và h/s Nội dung ghi bài 15 phút 5 phút 7 phút Hoạt động 1 MT: Điều chế khí hiđro - G/v hướng dẫn h/s quan sát hình 5.4 tr.114 sgk & nhắc lại dụng cụ & cách tiến hành thí nghiệm đ/c hiđro . - Đ/d nhóm trả lời nhóm khác bổ xung - G/v chốt lại . - G/v hướng dẫn h/s các nhóm tiến hành thí nghiệm – nhóm thảo luận ghi hiện tượng kết quả - G/v quan sát theo dõi , uốn nắn , sửa sai cho các nhóm nếu có - Đ/d nhóm báo cáo viết phương trình – nhóm khác bổ xung ? Qua thí nghiệm trên em cho biết cách thu khí hđro giống & khác thu khí oxi như thế nào ? vì sao ? + Giống: Khí hiđro & khí oxi đều có thể thu bằng cách đẩy không khí & đẩy nước (vì cả hai khí này đều ít tan trong nước) + Khác: khi thu khí hiđro bằng cách đẩy không khí , ta phải úp ngược ống nghiệm (còn khi thu khí oxi phải ngửa ống nghiệm) + Vì: khí hiđro nhẹ hơn không khí còn khí oxi nặng hơn không khí. - G/v chốt kiến thức - G/v thông báo để đ/c khí hiđro người ta có thể thay kẽm bằng nhôm , sắt & thay dd HCl bằng dd H2SO4 * G/v đưa bài tập: Viết các phương trình p/ư sau: a) Fe + dd HCl b) Al + dd HCl c) Al + dd H2SO4loãng - G/v chú ý với h/s hoá trị của Fe trong p/ư với HCl - Y/c hoạt động theo nhóm bàn – nhóm thảo luận thống nhất kết quả - Gọi 3 h/s lên làm 3 phần – h/s khác bổ xung - G/v đưa ra đáp án đúng. a) Fe + 2HCl FeCl2 + H2 b) 2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2 c) 2Al + 3H2SO4 Al2(SO4)2 + H2 ? Qua phân tích trên em nhắc lại cách đ/c hiđro trong phòng thí nghiệm ? - H/s trả lời h/s khác bổ xung - Hướng dẫn h/s đọc bài đọc thêm + q/s hình 5.7 tr.116 sgk ? Em cho biết dụng cụ & t/d của bình kíp - H/s trả lời – h/s khác bổ xung - G/v chốt lại Hoạt động 2 MT:Điều chế hiđrô trong công nghiệp. - Người ta đ/c khí hiđro trong công nghiệp bằng cách điện phân nước. + Dùng than khử hơi nước + Đ/c từ khí tự nhiên, khí dầu mỏ - Hướng dẫn h/s quan sát hình 5.6 sgk tr.115 sau đó g/v làm thí nghiệm điện phân nước bằng dụng điện phân trong phòng thí nghiệm - H/s quan sát & lên bảng viết phương trình – h/s khác bổ xung - G/v nhận xét & chốt kiến thức Hoạt động 3 MT: Phản ứng thế ? Em có nhận xét gì về các p/ư ở bài tập trên & cho biết: + Các nguyên tử Al, Fe, Zn đã thay thế nguyên tử nào của axit - H/s trả lời h/s khác bổ xung + Nguyên tử của đơn chất Zn, Fe, Al đã thay thế nguyên tử hiđro trong hợp chất - G/v: như vậy các p/ư hoá học trên gọi là p/ư thế .Vậy em hãy rút ra định nghĩa p/ư thế ? - H/s trả lời h/s khác bổ xung - G/v chốt kiến thức - G/v đưa ra nội dung bài tập: Em hãy hoàn thành các phương trình p/ư sau & cho biết mỗi p/ư thuộc loại nào ? a) P2O5 + H2O H3PO4 b) Cu + AgNO3 Cu(NO3)2 + Ag c) Mg(OH)2 MgO + H2O d) Na2O + H2O NaOH e) Zn + H2SO4 ZnSO4 + H2 - Y/c hoạt động nhóm bàn – nhóm thảo luận thống nhất đáp án đúng - Đ/d nhóm báo cáo – nhóm khác bổ xung - G/v nhận xét & đưa đáp án đúng. I. Điều chế khí hiđro 1/ Trong phòng thí nghiệm. a) Làm thí nghiệm đ/c khí hđro trong ống nghiệm Zn + 2HCl ZnCl2 + H2 - Thu khí hiđro trong thí nghiệm bằng 2 cách: + Cho hiđro đẩy nước ra khỏi ống nghiệm + Cho hiđro đẩy không khí ra khỏi ống nghiệm 2/ Trong công nghiệp - Người ta đ/c khí hiđro trong công nghiệp bằng cách điện phân nước. + Dùng than khử hơi nước + Đ/c từ khí tự nhiên, khí dầu mỏ 2H2O 2H2 + O2 II. Phản ứng thế là gì ? - P/ư thế là p/ư hoá học giữa đơn chất & hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố trong hợp chất. Fe + 2HCl FeCl2 + H2 4. Củng cố (6 phút): 1/ Em nhắc lại định nghĩa p/ư thế ? 2/ Cách đ/c hiđro trong phòng thí nghiệm : * Bài tập: a) Viết phương trình p/ư điều chế hiđro từ kẽm & dd H2SO4 loãng b) Tính thể tích khí H2 thu được (đktc) khi cho 13g kẽm t/d với dd H2SO4 loãng . * Đáp án: a) Zn + H2SO4 ZnSO4 + H2 - Số mol của Zn cần dùng là: Theo phương trình: - Thể tích khí hiđro thu được là: n . 22,4 = 22,4 . 0,2 = 4,48 lít 5. Dặn dò (2 phút): - Bài tập về nhà: Từ bài 1 – bài 5 tr.117 sgk - Ôn tập chương 5 để giờ sau luyên tập
File đính kèm:
- TIET50~1.DOC