Bài giảng Tiết 50: Dầu mỏ và khí thiên nhiên (tiếp theo)

. mục tiêu:

1.1. kiến thức: hs biết được tính chất vật lí, trạng thái thiên nhiên, thành phần, cách khai thác, cách chế biến và ứng dụng của dầu mỏ, khí thiên nhiên

- học sinh biết được crăckinh là 1 phương pháp quan trọng để điều chế ra dầu mỏ.

- biết được đặc điểm cơ bản của dầu mỏ việt nam, vị trí 1 số mỏ dầu, mỏ khí và tình hình khai thác mỏ dầu ở nước ta.

 1.2. kĩ năng: đọc và trả lời câu hỏi, tóm tắt được thông tin về dầu mỏ, khí thiên nhiên và ứng dụng của chúng.

- rèn kĩ năng viết pthh, bt tính theo pt.

 

doc5 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1157 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 50: Dầu mỏ và khí thiên nhiên (tiếp theo), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: ..Ngày dạy: 
Tiết ppct :50 DẦU MỎ VÀ KHÍ THIÊN NHIÊN
1. MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức: HS biết được tính chất vật lí, trạng thái thiên nhiên, thành phần, cách khai thác, cách chế biến và ứng dụng của dầu mỏ, khí thiên nhiên
- Học sinh biết được crăckinh là 1 phương pháp quan trọng để điều chế ra dầu mỏ. 
- Biết được đặc điểm cơ bản của dầu mỏ Việt Nam, vị trí 1 số mỏ dầu, mỏ khí và tình hình khai thác mỏ dầu ở nước ta.
 1.2. Kĩ năng: Đọc và trả lời câu hỏi, tóm tắt được thông tin về dầu mỏ, khí thiên nhiên và ứng dụng của chúng.
- Rèn kĩ năng viết PTHH, BT tính theo PT.
1.3. Thái độ: Giáo dục HS chăm, chịu khó trong học tập, giúp đỡ bạn yếu.
- Sử dụng có hiệu quả một số sản phẩm dầu mỏ và khí thiên nhiên.
2.TRỌNG TÂM: 
- Thành phần dầu mỏ, khí thiên nhiên, khí mỏ dầu.
- Các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ.
- Ích lợi và cách khai thác, sử dụng dầu mỏ, khí thiên nhiên, khí dầu mỏ.
3. CHUẨN BỊ:
3.1. GV: SGK, giáo án, Tranh mỏ dầu và cách khai thác, sơ đồ chưng cất dầu mỏ, H4.16 - H4.18, H 4.19 - H4.20
3.2. HS: Học và làm các BTVN, soạn và xem trước các kiến thức trong bài mới.
4. TIẾN TRÌNH DAY HỌC:
4.1. Ổn định tổ chức: Kiểm diện 
4.2. Kiểm tra miệng:
Câu 1:
 1/ Viết CTCT, đặc điểm cấu tạo và tính chất hóa học của benzen ?
 2/.BT 3 trang 125 SGK
Đáp án 
1/. CTCT, đặc điểm cấu tạo của benzen:
 CH 
 CH CH
 CH CH 
 CH 
§ Đặc điểm: 6 nguyên tử Cacbon liên kết với nhau tạo thành vòng 6 cạnh khép kín đều. Có 3 liên kết đôi xen kẽ với 3 liên kết đơn
§ Tính chất hóa học của benzen:
 2C6H6 + 1502 12C02 + 6H20.
 C6H6 + Br2 C6H5Br + HBr.
 C6H6 + 3H2 C6H12.
 BT3 : a. PTHH: C6H6 + Br2 C6H5Br + HBr
 78g 157g
 xg 15,7g
b. Khối lượng benzen cần dùng theo lí thuyết là (hiệu suất 100%).
x = 7,8 (g)
Ÿ Khối lượng cần dùng thực tế là: (hiệu suất 80%).
 = 9,75 (g).
Câu 2: Cho biết TCVL của dầu mỏ?(8đ)
Đáp án: Dầu mỏ là chất lỏng, sánh, màu nâu đen, không tan trong nước, nhẹ hơn nước.
4.3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
 1.Hoạt động 1: GTB
GV: Dầu mỏ và khí thiên nhiên là những tài nguyên quí giá của Việt Nam và nhiều quốc gia khác.Vậy, từ dầu mỏ và khí thiên nhiên người ta tách ra được những sản phẩm nào và chưng cất có những ứng dụng gì ? 
2.Hoạt động 2: Tìm hiểu về dầu mỏ.
PP: trực quan, đàm thoại
- GV cho cả lớp quan sát mẫu dầu mỏ, HS nhận xét về trạng thái, màu sắc, tính tan, 
Ÿ GV Cho HS quan sát tranh H4.16 mỏ dầu và cách khai thác.
- Trong tự nhiên, dầu mỏ tập trung thành từng vùng, ở sâu trong lòng đất, tạo thành mỏ dầu.
Ÿ Yêu cầu HS nêu cấu tạo của túi dầu.
Ÿ Em hãy nêu cách khai thác ?(Cách khai thác: khoan những lổ nhỏ xuống lớp dầu lỏng (gọi là giếng dầu). - Ban đầu dầu tự phun lên, về sau người ta phải bơm nước hoặc khí xuống để đẩy dầu lên.
- GV cho HS xem 1 vài sản phẩm chế biến từ dầu mỏ, xem tranh H4.17 sơ đồ chưng cất dầu và ứng dụng của các sản phẩm, nêu tên các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ.
Ÿ GV giới thiệu: để tăng lượng xăng, người ta sử dụng phương pháp crăc kinh (bẻ gãy phân tử) để chế biến dầu nặng (dầu điezen) thành xăng và các sản phẩm khí có giá trị trong công nghiệp như metan, etilen,
 Dầu nặng xăng + hỗn hợp khí.
 3.Hoạt động 3: Tìm hiểu về khí thiên nhiên.
Ÿ GV hỏi và thuyết trình:
- Ngoài dầu mỏ, khí thiên nhiên cũng là 1 nguồn hiđrocacbon quan trọng , em hãy cho biết khí thiên nhiên thường có ở đâu? Trong không khí hay trong lòng đất? Thành phần chủ yếu của khí thiên nhiên, chúng có ứng dụng gì trong thực tiễn. HS thảo luận đôi trong 1/.
HS: Khí thiên nhiên có trong các mỏ khí nằm dưới lòng đất, thành phần chủ yếu là khí CH4 (95%).
- Khí thiên nhiên là nhiên liệu, nguyên liệu trong đời sống và trong công nghiệp).
GV giới thiệu thêm về H4.18 cho HS thấy được hàm lượng khí metan có trong khí thiên nhiên và dầu mỏ.
 4.Hoạt động 4: Tìm hiểu về dầu mỏ và khí thiên nhiên ở Việt nam. 
PP: đọc tài liệu, đàm thoại
- Cho HS đọc thông tin ở SGK trang 128 , GV hỏi 
Ÿ Các em biết gì về dầu mỏ và khí thiên nhiên ở Việt Nam ?
HS nêu 
ØGV bổ sung thêm vị trí, trữ lượng, chất lượng, tình hình khai thác, triển vọng của công nghiệp dầu mỏ và hóa dầu ở Việt Nam. (phần này GV dùng thêm bản đồ Việùt Nam cho HS thấy rõ nền công nghiệp dầu khí ở Việt Nam).
GV giới thiệu H4.20 biểu đồ sản lượng khai thác dầu ở Việt Nam.
Tích hợp GDMT: Sử dụng hợp lí các sản phẩm từ dầu mỏ góp phần tiết kiệm nguyên liệu, BVMT
I. Dầu mỏ:
1. Tính chất vật lí:
Ÿ Dầu mỏ là chất lỏng, sánh, màu nâu đen, không tan trong nước, nhẹ hơn nước.
2. Trạng thái tự nhiên, thành phần của dầu mỏ:
Ÿ Mỏ dầu thường có 3 lớp:
+ Lớp khí dầu mỏ (khí đồng hành) : thành phần chính của khí mỏ dầu là metan (CH4).
+ Lớp dầu lỏng: là hỗn hợp phức tạp của nhiều hiđrocacbon và những lượng nhỏ của các hợp chất khác.
+ Lớp nước mặn.
Ÿ Cách khai thác: khoan những lổ nhỏ xuống lớp dầu lỏng (gọi là giếng dầu). Ban đầu dầu tự phun lên, về sau người ta phải bơm nước hoặc khí xuống để đẩy dầu lên.
3 Các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ: xăng, dầu thắp, dầu điezen, dầu mazut, nhựa đường
- Để tăng lượng xăng người ta dùng pp cracking dầu nặng( diezen):
Dầu nặng xăng + hỗn hợp khí.
II. Khí thiên nhiên :
- Khí thiên nhiên có trong các mỏ khí nằm dưới lòng đất, thành phần chủ yếu là khí CH4 (95%).
- Khí thiên nhiên là nhiên liệu, nguyên liệu trong đời sống và trong công nghiệp.
III. Dầu mỏ và khí thiên nhiên ở Việt nam. 
- Dầu mỏ và khí thiên nhiên ở nước ta tập trung chủ yếu ở thềm lục địa phía Nam (Hình 4.9 SGK) 
4.4 Củng cố, luyện tập:
 BT : Trắc nghiệm
Câu 1: Hãy chọn câu trả lời đúng cho các câu sau:
Dầu mỏ là 1 đơn chất.
Dầu mỏ là 1 hợp chất phức tạp.
Dầu mỏ là 1 hiđrocacbon.
d. Dầu mỏ là 1 hỗn hợp tự nhiên của nhiều loại hiđroccbon.
Câu 2: 
Dầu mỏ sôi ở nhiệt độ sôi nhất định.
b. Dầu mỏ có nhiệt độ sôi khác nhau, tùy thuộc vào thành phần của dầu mỏ.
Thành phần chủ yếu của dầu mỏ tự nhiên là metan.
Thành phần chủ yếu của dầu mỏ chỉ gồm xăng và dầu lửa.
Câu 3: 
Ÿ Phương pháp để tách riêng các sản phẩm từ dầu thô là:
Khoan giếng dầu.
Crăc kinh.
c. Chứng cất dầu mỏ.
Khoan giếng dầu và bơm nước hoặc khí xuống.
4.5 Hướng dẫn HS tự học ở nhà:
- Đối với tiết học này: 
+ Học bài và làm các BTVN: 1,2,3,4 trang 129 SGK
+ Hướng dẫn BT 4: Viết PTHH
 Tính V? 
- Đối với tiết học sau: Chuẩn bị : bài nhiên liệu 
+ Xem kĩ cách phân loại nhiên liệu và cách sử dụng.
5. RÚT KINH NGHIỆM:
Nội dung: 	
Phương pháp:	
Sử dụng đồ dùng, thiết bị dạy học:	

File đính kèm:

  • docH9-50.doc