Bài giảng Tiết 2 – Bài 2: Tính chất hoá học của oxit

Mục tiêu: - Kiến thức: H/s biết được những t.c hoá học của oxit bazơ, oxit axit và dẫn ra được những PTHH tương ứng với mỗi t/c – Hiểu được cơ sở để phân loại oxit bazơ và oxit axit là dựa vào t/c hoá học.

 - Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng thao tác thí nghiệm đơn giản, quan sát, giải bài tập định tính & định lượng, h/đ nhóm.

 - Thái độ: Giáo dục ý thức say mê môn học.

 

doc4 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1120 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 2 – Bài 2: Tính chất hoá học của oxit, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Soạn Tiết 2 – Bài 2: Tính chất hoá học của oxit 
 Giảng: 11/9 Khái quát về sự phân loại oxit 
I. Mục tiêu: - Kiến thức: H/s biết được những t.c hoá học của oxit bazơ, oxit axit và dẫn ra được những PTHH tương ứng với mỗi t/c – Hiểu được cơ sở để phân loại oxit bazơ và oxit axit là dựa vào t/c hoá học.
 - Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng thao tác thí nghiệm đơn giản, quan sát, giải bài tập định tính & định lượng, h/đ nhóm.
 - Thái độ: Giáo dục ý thức say mê môn học.
 II. Chuẩn bị của g/v và h/s:
 1. G/v: * Chuẩn bị các thí nghiệm: Một số oxit t/d với nước ; oxit bazơ t/d với dd axit
 * Dụng cụ gồm có : kẹp gỗ, ống hút, 4 ống nghiệm, cốc thuỷ tinh, ống thuỷ tinh 
 * Hoá chất gồm : Bột CuO, vôi sống( CaO), P2O5, H2O, P đỏ, dd HCl, dd Ca(OH)2, CaCO3 
 2. H/s: - Đọc trước bài 1- ôn lại các khái niệm oxit, axit, bazơ, muối.
III. Hoạt động dạy và học
 1.ổn định lớp:
 2.Kiểm tra bài cũ ( lồng vào giờ học):
 3.Bài mới: * Mở bài: Chương 4 Ôxi – không khí ở lớp 8 đã sơ lược đề cập đến 2 loại oxit chính là oxit bazơ và oxit axit vậy chúng có những t/c hoá học nào.
Tg
 H/đ của g/v và h/s
 Nội dung ghi bài
 30
phút
 7
phút
Hoạt động 1
- G/v yêu cầu h/s nhắc lại các khái niệm về oxit bazơ , oxit axit
- H/s trả lời h/s khác bổ xung
- G/v làm nhanh thí nghiệm cho CuO & CaO cùng t/d với nước:
 + Cho nước vào 2 ống nghiệm có chứa CuO & CaO rồi lắc nhẹ 
 + Dùng ống hút lấy vài giọt dd ở mỗi ống nghiệm cho vào giấy quỳ 
- Y/c các nhóm q/s hiện tượng & thảo luận thống nhất kết quả (3 phút)
- Đ/d nhóm báo cáo nhóm khác bổ xung
 + ống nghiệm có chứa CuO không làm cho quỳ tím chuyển màu
 + ống nghiệm 2 có toả nhiệt, dd chuyển sang dạng nhão & làm cho quỳ tím chuyển màu
? Từ kết quả thí nghiệm trên em rút ra kết luận t/c hoá học của oxit bazơ & viết phương trình p/ư ?
- Đ/d nhóm trả lời & viết phương trình nhóm khác bổ xung
- G/v chốt kiến thức 
- G/v thông báo một số oxit bazơ khác như 
Na2O, BaO, K2O .... cũng có p/ư tương tự 
(ở nhiệt độ thường)
? Tương tự em hãy viết phương trình p/ư của các oxit bazơ trên với nước ?
- Thảo luận nhóm bàn thống nhất kết quả nhóm khác bổ xung
- Đ/d nhóm lên viết phương trình nhóm khác bổ xung
- G/v nhận xét & đưa ra đáp án đúng
Na2O + H2O 2NaOH
K2O + H2O 2KOH
BaO + H2O Ba(OH)2
- Hướng dẫn h/s quan sát hình 1.1 tr.4 sgk kết hợp nhắc lại nội dung & cách tiến hành thí nghiệm (b) 
- H/s trả lời h/s khác bổ xung
- G/v chốt lại
- Y/c các nhóm tiến hành thí nghiệm, thảo luận ghi hiện tượng thí nghiệm, viết phương trình thống nhất kết quả (5 phút)
- G/v quan sát sửa sai, uốn nắn cho các nhóm đồng thời kiểm tra kết quả của các nhóm
- Đ/d nhóm báo cáo kết quả & viết phương trình nhóm khác bổ xung
? Qua thí nghiệm trên em có kết luận gì về t/c hoá học của oxit bazơ ?
- H/s trả lời h/s khác bổ xung
- G/v nhận xét & chốt kiến thức 
- G/v giới thiệu: bằng thực nghiệm người ta đã chứng minh được rằng: một số oxit bazơ như CaO, BaO, Na2O, K2O ... t/d với oxit axit tạo thành muối.
- Y/c học sinh lấy ví dụ về oxit axit & oxit bazơ 
- H/s trả lời h/s khác bổ xung
- Y/c học sinh viết phương trình dưới sự hướng dẫn của g/v 
? Em có kết luận gì về t/c hoá học của bazơ ?
- H/s trả lời h/s khác bổ xung
- G/v chốt kiến thức
- G/v giới thiệu t/c oxit axit t/d với nước & thông báo cho h/s biết một số gốc axit tương ứng với các oxit axit thường gặp:
 Oxit axit Gốc axit
 SO2 = SO3
 SO3 = SO4
 CO2 = CO3
 P2O5 = PO4 
- Y/c học sinh viết phương trình oxit axit t/d với nước 
- Thảo luận nhóm bàn thống nhất kết quả (3 phút)
- Đ/d nhóm lên viết phương trình nhóm khác bổ xung
- G/v nhận xét & đưa đáp án đúng 
- G/v thông báo: những oxit khác như: CO2, SO3, N2O5 ... cũng t/d được với nước tạo thành axit.
- G/v gợi ý để h/s lấy được ví dụ oxit axit (CO2) t/d với bazơ Ca(OH)2 
- Thảo luận nhóm bàn thống nhất kết quả (3 phút) 
- Đ/d nhóm lên viết phương trình nhóm khác bổ xung
- G/v nhận xét & đưa đáp án đúng
- G/v thông báo: nếu thay CO2 bằng những oxit axit khác như SO2, P2O5... cũng xảy ra p/ư tương tự
- G/v thông báo: Tương tự như t/c (c) phần 1 em có kết luận gì về t/c của oxit axit với oxit bazơ ?
- H/s trả lời h/s khác bổ xung
- G/v chốt kiến thức
Hoạt động 2
- G/v giới thiệu: Dựa vào t/c hoá học ngươì ta chia oxit thành 4 loại ....
 + Oxit bazơ là những ôxit t/d với dd axit tạo thành muối & nước
 + Oxit axit là những oxit t/d với dd ba zơ tạo thành muối & nước
 + Oxit lưỡng tính là những oxit t/d với dd ba zơ & t/d với dd axit tạo thành muối & nước
 + Oxit trung tính còn gọi là oxit không tạo muối là những oxit không t/d với dd ba zơ & dd axit , nước
I. Tính chất oá học của oxit
 1/ Ôxit bazơ có những t/c hoá học nào ?
 a) T/d với nước
- CaO p/ư với nước tạo thành dd bazơ 
 CaO(r ) + H2O ( l) Ca(OH)2 (dd) 
- Một số oxit bazơ t/d với nước tạo thành dd 
bazơ (kiềm)
 b) T/d với axit
- Thí nghiệm:
- Nhận xét: bột CuO màu đen bị hoà tan trong dd HCl tạo thành dd màu xanh lam
- Phương trình:
CuO (r ) + HCl (l) CuCl2 (dd màu xanh) + H2O
- Oxit bazơ t/d với axit tạo thành muối & nước
 c) T/d với oxit axit
 BaO(r ) + CO2 (k) BaCO3 (r ) 
- Một số oxit bazơ t/d với oxit axit tạo thành muối 
2/ Ôxit axit có những t/c hoá học nào ?
 a) T/d với nước
P2O5 (r ) + 3H2O( l) 2H3PO4 (dd)
- Nhiều oxit axit t/d với nước tạo thành dd axit
 b) T/d với bazơ 
 CO2 (k) + Ca(OH)2 (dd ) CaCO3 (r ) + H2O (l)
- Oxit axit t/d với dd bazơ tạo thành muối & nước
 c) Tác dụng với oxit bazơ
CO2 (k) + CaO(r ) CaCO3 (r )
- Oxit axit t/d với một số oxit bazơ tạo thành muối.
II. Khái quát về sự phân loại oxit
1/ ôxit bazơ: Na2O, CaO, FeO ....
2/ Oxit axit: SO2, CO2 , SO3 ....
3/ Oxit lưỡng tính: Al2O3, ZnO ....
4/ Oxit trung tính: CO, NO ....
4. Củng cố, kiểm tra, đánh giá( 6 phút)
1/ Em hãy nhắc lại t/c hoá học của oxit bazơ ? oxit axit ? 
2/ Hoà tan 8 gam MgO cần vừa đủ 200ml dd HCl có nồng độ CM
a) Viết phương trình p/ư
b) Tính CM của dd HCl đã dùng
* Đáp án bài 2: - Số MgO là 
- Phương trình: MgO + 2HCl MgCl2 + H2O
 1mol 2mol 
 0,2mol xmol
- Số mol HCl cần dùng là: 
- Nồng độ mol của dd HCl cần dùng là: 
5. Dặn dò( 2 phút) : - BTVN: từ bài 1- bài 6 tr.6 sgk + Học ghi nhớ
 - Hướng dẫn bài 6: 
a) Phương trình: CuO + H2SO4 CuSO4 + H2O
b) Nồng độ phần % các chất:
	- Số mol các chất đã dùng:
	 = 0,02 mol
	Khối lượng H2SO4 trong dd là 20 gam có số mol là: = 0,2 mol
	Như vậy theo p/t thì toàn bộ lượng CuO tham gia p/ư & H2SO4 dư
	- Khối lượng CuSO4 sinh ra sau p/ư:
	 = 0,02 mol có khối lượng là: 160 . 0,02 = 3,2 gam
	- Khối lượng H2SO4 còn dư sau p/ư:
	Số mol H2SO4 tham gia p/ư là 0,02 mol có khối lượng:
	98 . 0,02 = 1,96 gam
	Khối lượng H2SO4 dư sau p/ư là: 20 – 1,96 = 18,04 gam
	- Nồng độp % các chất trong dd sau p/ư:
	Khối lượng dd sau p/ư: 100 + 1,6 = 101,6 gam
	Nồng độ CuSO4 trong dd:
	C% = = 3,15%
	Nồng độ H2SO4 dư trong dd:
	C% = = 17,76%	 
 - Đọc trước bài 2 sgk
IV. Rút kinh nghiệm : 

File đính kèm:

  • doctiet 2.doc
Giáo án liên quan