Bài giảng Tiết 5: Nồng độ mol - Tính theo phương trình hoá học (tiết 2)

Mục tiêu bài học

 1. Kiến thức

 - Hiểu sâu hơn và nắm lại toàn bộ những kiến thức về PTHH, các bước cân bằng PT.

 - Nêu được công thức tính nồng độ mol (CM) và biến đổi các đại lượng liên quan.

 - Nắm vững cách tính số mol dựa vào nồng độ mol

doc3 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1041 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 5: Nồng độ mol - Tính theo phương trình hoá học (tiết 2), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 18/09/2011
Ngày giảng : 9A :20/09/2011
 9B:22/09/2011
Tiết 5 : Nồng độ mol - TíNH THEO PHƯƠNG TRìNH HOá HọC (Tiết 2)
I- Mục tiêu bài học
 1. Kiến thức
	 - Hiểu sâu hơn và nắm lại toàn bộ những kiến thức về PTHH, các bước cân bằng PT.
 - Nêu được công thức tính nồng độ mol (CM) và biến đổi các đại lượng liên quan.
 	 - Nắm vững cách tính số mol dựa vào nồng độ mol..
2. Kĩ năng
 - Rèn kĩ năng tái hiện kiến thức về nồng độ mol, viết PTHH, kĩ năng tính toán và hoạt động theo nhóm nhỏ.
3. Thái độ
 - Giáo dục ý thức tự giác học tập, ham học hỏi nghiên cứu biết cách pha chế dung dịch thông thường.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Hệ thống bài tập, câu hỏi.
- HS: Ôn lại các kiến thức đã học về nồng độ mol, PTHH, công thức tính số mol.
III. Tiến trình tiết giảng
1. ổn định lớp 
2. Kiểm tra bài cũ 
- Bài tập về nhà.
+ Cho 4 (g) MgO tác dụng hết với 300 ml dung dịch H2SO4 1M.
a) Viết PTHH.
b) Sau phản ứng chất nào dư có khối lượng bâo nhiêu>
c) Tính khối lượng muối tạo thành.
- GV gọi 2 HS len bảng làm lấy kết quả đối chiếu.
Câu hỏi 2: 
Nồng độ mol là gì? viết công thức tính nồng độ mol, giải thích ý nghĩa các đại lượng?
HS trình bày
a) 
MgO + H2SO4 -> MgSO4 + H2O (1)
b) 
Ta có: nMgO = 4:40 = 0,1 (mol)
n(H2SO4) = 0,3.1 = 0,3(mol)
Theo (1) n(H2SO4) = nMgO = 0,1 (mol)
Vậy naxit(dư) = 0,3- 0,1 = 0,2 mol
--> maxit (dư) = 0,2.98 = 19,6 (g)
c) Theo (1) nMgSO4 = nMgO = 0,1 mol
--> mMgSO4 = 0,1.120 = 12(g)
HS 2 trình bày
 3. Bài mới
Hoạt động 1: Tính theo phương trình hoá học
- GV dựa vào phần kiểm tra bài cũ nhấn mạnh kiến thức.
- Chú ý cách lập luận số mol chất hết và chất còn dư sau phản ứng.
GV chi bài tập theo nhóm:
Bài 1:
Cho 200 ml dung dịch NaOH 1M tác với 400 ml dd HCl 1M tạo muối natri clorua và nước.
a) Sau phản ứng chất nào dư có số mol là bao nhiêu?
b) Tính nồng độ mol các chất sau phản ứng biết V không đổi.
Bài 2: 
Cho 300 ml dung dịch KOH 1M tác dụng với 100 ml dd HNO3 1M.
a) Sau phản ứng chất nào dư có số mol bao nhiêu?
b) Tính nồng độ mol các chất sau phản ứng
- GV hướng dẫn giúp đỡ nhóm hoạt động còn yếu.
- Kiểm tra kiến thức nhóm
- Chốt lại kiến thức
- Thảo luận theo nhóm thống nhất câu trả lời.
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
* HS rút ra kiến thức:
Bài 1:
a) 
NaOH + HCl -> NaCl + H2O (1)
Ta có: nNaOH = 0,2.1 = 0,2 mol
nHCl = 0,4.1 = 0,4 mol
The (1) nHCl = nNaOH = 0,1 mol
--> nHCl dư = 0,4 - 0,1 = 0,3 mol
b) Theo (1) nNaCl = nNaOH = 0,1 mol
-> CM(NaCl) = 0,1: 0,6 = 0,17 M
--> CM (HCl dư) = 0,3: 0,6 = 0,5M
Bài 2: 
a) 
KOH + HNO3 -> KNO3 + H2O (1)
b) 
Ta có: : nKOH = 0,3.1 = 0,3 mol
nHNO3 = 0,1.1 = 0,1 mol
The (1) nKOH = nHNO3 = 0,1 mol
--> nKOHl dư = 0,3 - 0,1 = 0,2 mol
b) Theo (1) nKNO3 = nHNO3 = 0,1 mol
-> CM(KNO3 dư) = 0,2: 0,4 = 0,5 M
--> CM (KNO3) = 0,1: 0,6 = 0,17M
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 3: Cho 2,24 (l) SO3 sục hoàn toàn vào 400 (g) nước cất.
a) Viết PTHH
b) Tính CM chất thu được sau phản ứng biết V không đổi.
- GV yêu cầu HS trình bày cách làm.
- Hướng dẫn và yêu cầu HS tự làm bài tập.
Bài 4: 
Cho hỗn hợp 10 g gồm Mg và Cu tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 1M, sau phản ứng còn 7,6(g) chất rắn không tan.
a) Tính % theo khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp.
b) Tính V axit đã dùng
- Gợi ý cho HS chất còn lại là Cu do Cu không pư với HCl.
- Yêu cầu HS đứng tại chỗ trình bày.
- Chốt lại kiến thức
- HS đứng tại chỗ trình bày cách làm.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
* HS rút ra kiến thức
a) SO3 + H2O -> H2SO4
b) HS tự làm
Bài 4:
- Đứng tại chỗ trình bày.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
* HS rút ra kiến thức:
a) Khi cho hỗn hợp tác dụng với dd HCl chỉ có Mg phản ứng, Cu không phản ứng.
--> mCu = 7,6 g
Vậy mMg = 10 -7,6 = 2,4 g
%mCu = 7,6.100/10 = 76%
-> %mMg = 100% - 76% = 24%
b)
-->nMg = 2,4: 24 = 0,1 mol
PT
Mg + 2HCl -> MgCl2 + H2
Theo PT naxit = nMg = 0,1 mol
-> VHCl = 0,1: 1 = 0,1(l)
4. Hướng dẫn về nhà
- Ôn lại nội dung bài.
- Đọc trước bài TCHH của axit
BTVN:
S->SO2->SO3->H2SO4->Na2SO4-> BaSO4

File đính kèm:

  • docTC 95.doc
Giáo án liên quan