Bài giảng Tiết 5: Một số oxit quan trọng ( tiết 1)
Mục tiêu :
+ HS nêu được tính chất hoá học của SO2 , dẫn được ví dụ minh hoạ, biết cách điều chế và nêu được các ứng dụng quan trọng của SO2 .
+ Rèn kĩ năng quan sát viết PTHH.
+ GD lòng yêu thích bộ môn tính cẩn thận trong công việc .
II.Chuẩn bị :
1/ GV : bảng phụ, BT.
2/ HS : TCHH của ôxít
Ngày soạn : 04/9/2011 Ngày giảng: 06/9/2011 Tiết 5 : một số oxit quan trọng ( tiếp theo) I.Mục tiêu : + HS nêu được tính chất hoá học của SO2 , dẫn được ví dụ minh hoạ, biết cách điều chế và nêu được các ứng dụng quan trọng của SO2 . + Rèn kĩ năng quan sát viết PTHH. + GD lòng yêu thích bộ môn tính cẩn thận trong công việc . II.Chuẩn bị : 1/ GV : bảng phụ, BT... 2/ HS : TCHH của ôxít III.Tiến trình bài giảng : 1. ổn định tổ chức lớp . 2. Kiểm tra bài cũ : Câu 1 : Bài tập 4/sgk ? Câu 2 : Nêu tính chất hoá học của oxít axít, cho ví dụ, minh hoạ ? 3.Bài mới * Hoạt động 1 : TCHH của SO2 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - GV yêu cầu hs đọc sgk và thảo luận nhóm trả lời câu hỏi : + Nêu TCVL của SO2 ? - GV lưu ý tính độc của SO2 (khi đốt S và khi tiếp xúc với H2SO4 đặc) - GV chốt lại và liên hệ thực tế cho HS nghe và ghi nhớ - GV yêu cầu HS Dựa vào mục KTBC chỉ ra các tính chất hoá học của SO2 ? - GV hoàn thiện KT cho HS nghe và ghi nhớ rồi tự lấy các VD minh hoạ - GV yêu cầu viết các PTHH minh hoạ cho mỗi tính chất - GV lưu ý : + Tính chất b phải là bazơ tan + Tính chất c phải là oxít bazơ tan trong nước. I. SO2 có những tính chất gì ? 1/Tính chất vật lí - Hs đọc sgk - HS trả lời : + SO2 là chất khí không mầu mùi hắc, độc . - HS nghe và ghi nhớ 2.Tính chất hoá học - HS phát biểu nhận xét bổ sung - HS tự hoàn thiện kiến thức và viết các PTPƯ minh hoạ các tính chất . Kết luận : 1/Tính chất vật lí + SO2 là chất khí không mầu mùi hắc, độc . 2.Tính chất hoá học a. Tác dụng với nước SO2 + H2O H2SO3 b.Tác dụng với kiềm SO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O c.Tác dụng với o xít bazơ SO2 + Na2O Na2SO3 * Hoạt động 2 : ứng dụng của SO2. - GV y/c hs đọc nội dung sgk và thảo luận nhóm trả lời câu hỏi : + Nêu ứng dụng của SO2 ? - GV chốt lại KT và liên hệ thực tế cho HS nghe và ghi nhớ II. SO2 có những ứng dụng gì ? - HS đọc sgk, thảo lụân - HS nghe,ghi nhớ Kết luận : SO2 dùng để sx H2SO4 , dùng để tẩy trắng gỗ . Hoạt động 2 : Điều chế SO2 - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK + Nêu phương pháp ,viết PTHH điều chế SO2 trong PTN ? - GV lưu ý cách thu khí SO2 + Nêu phương pháp ,viết PTHH điều chế SO2 trong PTN ? - GV Chốt kiến thức + Nêu pp, viết PT điều chế SO2 trong CN ? - GV giới thiệu phương trình đốt quặng sắt: - GV chốt KT III. Điều chế SO2 như thế nào ? - Hs đọc sgk 1.Trong phòng thí nghiệm * Cho muối sunfit td với a xít(dd a xít HCl ,H2SO4) * Đun nóng H2SO4 đặc với Cu Cu +2H2SO4 (đ)CuSO4+ SO2+ H2O 2.Trong công nghiệp - HS trả lời - HS nghe và ghi nhớ Kết luận : 1.Trong phòng thí nghiệm Na2SO3 + H2SO4 Na2SO4+ SO2 + H2O 2.Trong công nghiệp *Đốt S trong kk S + O2 SO2 * Đốt quặng pi rit 4FeS2 + 11O2 2Fe2O3 + 8SO2 4. Củng cố - Dặn dò : a, Củng cụ́: - GV yc HS đọc kết luận sau bài học + HS làm bài tập 1, 2a, 4sgk . + Lập bảng so sánh tính chất hoá học của CaO và SO2. b, Dặn dò : + Bài 1/sgk: chú ý 5 điểm lưu ý khi viết PTHH + Bài 6/sgk: - viết PTHH - Xác địng chất còn dư - Chất sau phản ứng gồm : Chất sản phẩm và chất còn dư + Bài tập về nhà: 3, 5, 6/sgk ___________________________________________ Ngày soạn :06/9/2011 Ngày giảng :08/9/2011 Tiết 6 : tính chất hoá học của a xit I.Mục tiêu : + HS nêu được tính chất hoá học của a xít, dẫn ra được ví dụ minh hoạ . + Rèn kĩ năng quan sát, viết PTHH + Giáo dục tính cẩn thận trong học tập . II.Chuẩn bị : 1/ GV : + Khay TN cơ bản + Quỳ tím, kim loại Zn (Al ), dd HCl , Fe2O3, H2SO4 , Cu(OH)2 . 2/HS : sgk, vở III.Tiến trình bài giảng : 1. ổn định tổ chức lớp . 2. Kiểm tra bài cũ Câu 1 : Nêu định nghĩa, ví dụ về a xít Câu 2 : Hoàn thành các phương trình sau : SO2 + H2O ...................... SO3 + H2O ....................... CO2 + H2O ....................... P2O5 + H2O .......................... + Nhận xét thành phần hoá học của các hợp chất thu được ? 3 . Bài mới * Hoạt động 1: Tính chất hoá học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - GV làm TN : Nhỏ dung dịch axít vào giấy quỳ - GV y/c H/S quan sát =>nêu hiện tượng + Rút ra KL ? - GV chốt và lưu ý ứng dụng của TC này để nhận biết axit . - GV : yêu cầu H/S làm TN Cho Zn vào dd axít HCl + Quan sát hiện tượng nhận xét ? + Rút ra KL ? + Viết PT ? - GV nêu chú ý sgk/12 - GV y/c H/S làm TN sgk/13 TN : H2SO4 + Cu(OH)2 ? + Nêu hiện tượng ? + Nhận xét ? + Viết PTPƯ ? + Rút ra KL ? - GV giới thiệu về pư trung hoà - GV yêu cầu hs làm TN sgk/13 + Nêu hiện tượng ? + Nhận xét ? + Viết PTPƯ ? + Rút ra KL ? - GV chốt lại kiến thức cho HS nghe và ghi nhớ I / Tính chất hoá học 1. Làm đổi màu chất chỉ thị - HS : quan sát và nêu hiện tượng và rút ra kết luận - HS : quỳ tím chuyển thành màu đỏ - HS nghe và ghi nhớ 2. Tác dụng với kim loại - HS làm TN quan sát hiện tượng và rút ra kết luận - HS : KL bị hoà tan và có bọt khí không màu bay ra - HS : nêu KL (sgk/12) - pt : Fe + 2HCl FeCl2 + H2 - HS : nghe,ghi nhớ 3.T/d với bazơ - HS làm TN quan sát và nhận xét - HS: Cu(OH)2 bị hoà tan và tạo thành dd màu xanh lam - HS : Nhận xét (sgk/13) - PT : H2SO4 + Cu(OH) 2 CuSO4+ 2H2O - HS nghe,ghi nhớ 4.T/d với oxit bazơ - HS : làm TN quan sát và nhận xét - HS : Fe2O3bị hoà tan toạ d d màu vàng nâu - HS : nêu nx(sgk) - PT : Fe2O3 + 6HCl 2FeCl3 + 3H2O - HS làm BT 5. T/d với muối Kết luận : Tính chất hoá học : + Dung dịch axit làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ +Tác dụng với kim loại : Fe + 2HCl FeCl2 + H2 + KL: Axit t/d với bazơ - > Muối và nước :H2SO4 + Cu(OH) 2 CuSO4+ 2H2O + KL: Axit t/d với oxit bazơ : Fe2O3 + 6HCl 2FeCl3 + 3H2O + T/d với muối * Hoạt động 2 : Phân loại axit - GV yêu cầu H/s đọc ND II SGK/14 + nêu cách phân loại a xít + cho VD về : axit mạnh : axit yếu - GV yêu cầu H/s giải thích tính axit mạnh, yếu. II. Axit mạnh và axit yếu. - HS : đọc sgk - HS : 2 loại Kết luận : + Axit mạnh : HCl , HNO3 + Axit yếu : H2S , H2 CO3 4. Củng cố - Dặn dò : a, Củng cụ́: - GV yc : + H/s đọc KL sau bài + Bài tập 1 : + Nêu t/c hoá học của axit. b, Dặn dò : + Đọc phần : “Em có biết” + Bài 4/14/SGK. Hoà vào HCl chất rắn ? Tính chất của nam châm.
File đính kèm:
- HOA 9.doc