Bài giảng Tiết 49 - Bài 38: Axetilen (tiết 1)

A. Mục tiêu :

- Nắm được công thức cấu tạo, tính chất vật lí, tính chất hoá học

- Nắm được khía niệm và đặc điểm của liên kết ba

- Củng cố kiến thức chung về hiđrocacbon, không tan trong nước, dễ cháy tạo ra CO2 và H2O đồng thời toả nhiệt mạnh

- Biết 1 số ứng dụng của axetilen

 

doc3 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1181 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 49 - Bài 38: Axetilen (tiết 1), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết49 Bài 38 AXETILEN
Tuần 25
- Ngày soạn : 27.1.2010
- Ngày dạy : 1.2.2010
- Dạy lớp : 91,2,4
A. Mục tiêu :
- Nắm được công thức cấu tạo, tính chất vật lí, tính chất hoá học 
- Nắm được khía niệm và đặc điểm của liên kết ba
- Củng cố kiến thức chung về hiđrocacbon, không tan trong nước, dễ cháy tạo ra CO2 và H2O đồng thời toả nhiệt mạnh 
- Biết 1 số ứng dụng của axetilen
B. Đồ dùng dạy học :
- Mô hình cấu tạo axetilen 
- Dụng cụ điều chế chất khí ( giá sắt, bình cầu có nhánh, phễu chiết, lọ thuỷ tinh, chậu thuỷ tinh ống nghiệm )
- Dung dịch brom 
C. Tiến trình bài giảng :
1. Mở bài : 5’
Kiểm tra bài cũ : Em hãy trình bày tính chất hoá học của etilen ? Viết các phương trình hoá học .
2. Phát triển bài : 32’
Tg
Nội dung
Hoạt động GV
Hoạt động HS
2’
5’
10’
5’
10’
I. Tính chất vật lí :
Chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí 
II. Cấu tạo phân tử :
- Công thức cấu tạo :
H - C = C - H
Trong liên kết ba có 2 liên kết kém bền, dễ bị đứt lần lượt trong phản ứng hoá học 
III. Tính chất hoá học :
1. Phản ứng cháy :
Axetilen cháy được, khi cháy toả nhiều nhiệt, tạo thành CO2 và H2O
2C2H2 + 5O2 4CO2 + 2H2O
2. Phản ứng cộng với brom :
Axetilen làm mất màu dung dịch nước brom
PTHH :
CH = CH + Br - Br CHBr = CHBr
do còn liên kết đôi trong phân tử , nên phản ứng tiếp tục cộng thêm 1 phân tử brom nữa 
CHBr = CHBr + Br - Br CHBr2 - CHBr2
Trong điều kiện thuận lợi C2H2 cũng có phản ứng cộng với hiđro và 1 số chất khác 
IV. Ứng dụng :
- Dùng trong việc hàn cắt kim loại
- Là nguyên liệu dùng đẻ sản xuất nhựa P.V.C, cao su , axitaxetic và nhiều hoá chất khác 
V. Điều chế :
Trong phòng thí nghiệm C2H2 được điều chế bằng cách cho CaC2 tác dụng với nước 
CaC2 + 2H2O C2H2 + Ca(OH)2
- Giới thiệu lọ C2H2 . Em hãy mô tả tính chất vật lí ?
- Kết luận 
- Yêu cầu các nhóm tiến hành lắp ráp mô hình axetilen
- Từ mô hình trên ta thấy để đảm bảo hoá trị IV, thì giữa 2 nguyên tử C phải có mấy liên kết ?
- Liên kết ba có đặc điểm gì ?
- Gọi 1 học sinh lên bảng viết công thức cấu tạo
- Tiến hành điều chế và đốt C2H2 trong không khí . Hỏi :
+ C2H2 có cháy được không ?
+ Tạo thành sản phẩm gì ? viết phương trình hoá học ?
- Sửa chữa - Kết luận
- Do trong phân tử có liên kết ba kém bền . Vậy C2H2 có làm mất màu dung dịch nước brom không ?
- Tiến hành thí nghiệm : Dẫn C2H2 vào dung dịch brom. Yêu cầu học sinh quan sát hiện tượng, giải thích và viết phương trình ?
- Sửa chữa - Kết luận ( giải thích : Do trong phân tử còn liên kết đôi, nên phản ứng lại tiếp tục công thêm 1 phân tử brom )
- Axetilen có những ứng dụng gì ?
- Bổ sung 1 số ứng dụng của C2H2
- Giới thiệu dụng cụ và nguyên liệu điều chế C2H2
- Tiến hành thí nghiệm : Điều chế và thu khí C2H2
- Phương pháp hiện đại để điều chế C2H2 là nhiệt phân CH4 ở nhiệt độ cao 
- Quan sát lọ C2H2 . Mô tả tính chất vật lí 
- Các nhóm lắp ráp mô hình 
- Quan sát lại mô hình : Xác định số liên kết giữa 2 nguyên tử C
- Quan sát thí nghiệm 
- C2H2 cháy được tạo thành CO2 và H2O. Viết phương trình hoá học 
 - Dự đoán : Sẽ tham gia được phản ứng cộng với brom 
- Cả lớp cùng nhận xét 
- Liên hệ thực tế , nêu 1 số ứng dụng ( hàn cắt kim loại . . . )
- Quan sát thí nghiệm và viết phương trình hoá học )
3. Củng cố : 3’
So sánh cấu tạo phân tử , tính chất hoá học của : C2H4 và C2H2 ?
4. Kiểm tra, đánh giá : 4’
Cần bao nhiêu ml dung dịch brom 0,1M để tác dụng hết với 0,224l C2H2 ở đktc
5. Dặn dò : 1’
- Chuẩn bị trước bài benzen
- So sánh tính chất hoá học của : CH4 , C2H4 , C2H2
- Bài tập về nhà : 3,4,5 SGK 

File đính kèm:

  • docTiết 49 Bài 38 AXETILEN.doc