Bài giảng Tiết 49 - Bài 33: Điều chế hiđro. phản ứng thế (tiếp)

MỤC TIÊU .

1.Kiến thức:

Biết được:

 + Phương pháp điều chế hiđro trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp, cách thu khí hiđro bằng cách đẩy nước và đẩy không khí

 + Phản ứng thế là phản ứng trong đó nguyên tử đơn chất thay thế nguyên tử của nguyên tố khác trong phân tử hợp chất.

 

doc7 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1208 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 49 - Bài 33: Điều chế hiđro. phản ứng thế (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HCl, H2SO4 loãng) 
+ Phân biệt phản ứng thế với phản ứng oxi hóa – khử. Nhận biết phản ứng thế trong các PTHH cụ thể 
	+ Tính được thể tích khí hiđro điều chế được ở đkc 
3.Thái độ:
 -Tạo hứng thú say mê môn họccho học sinh.
 -Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống.
II.CHUẨN BỊ: 
1. Giáo viên : 
Hóa chất
Dụng cụ
-Axit : HCl , H2SO4 (l)
-Giá thí nghiệm, ống nghiệm diêm, đèn cồn.
-Kim loại: Zn, Fe, Al
-Chậu thuỷ tinh, ống dẫn, ống vuốt nhọn.
2. Học sinh: 
 -Đọc SGK / 114, 115
 -Ôn lại cách điều chế oxi trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
1.Ổn định lớp.
 2.Kiểm tra bài cũ.
Phản ứng oxi hoá- khử là gì?, 
? cho các phản ứng sau:
a. 2Fe(OH)3Fe2O3+ 3H2O
b. CaO + H2O à Ca(OH)2
c. CO2 + 2Mg 2MgO + C Phản ứng nào là phản ứng oxi hóa – khử ? Vì sao ?
3.Vào bài mới 
Qua bài hiđro các em đã học xong về tính chất của hiđro.Như vậy hiđro điều chế bằng cách nào?, hiđro tham gia vào phản ứng thế ra sao?. Tiết học này các em sẽ tìm hiểu.
Hoạt động 1: Tìm hiểu cách điều chế khí H2
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
*Điều chế H2 trong phòng thí nghiệm:
-Giới thiệu: Nguyên liệu thường được dùng để điều chế H2 trong phòng thí nghiệm là axit HCl và kim loại Zn.Vậy chúng ta điều chế H2 bằng cách nào ?
-Biểu diễn thí nghiệm:
+Giới thiệu dụng cụ làm thí nghiệm.
+Hãy quan sát hiện tượng xảy ra khi cho viên kẽm vào dung dịch axit HCl à Nêu nhận xét ?
+Khí thoát ra là khí gì ? à Hãy nêu hiện tượng xảy ra khi đưa que đóm còn tàn than hồng vào đầu ống dẫn khí ?
+Yêu cầu HS quan sát màu sắc ngọn lửa của khí thoát ra khi đốt trên đầu ống dẫn khí à rút ra nhận xét ?
+Sau khi phản ứng kết thúc, lấy 1-2 giọt dung dịch trong ống nghiệm đem cô cạn à Yêu cầu HS quan sát hiện tượng và rút ra nhận xét ?
à Chất rắn màu trắng là muối kẽm Clorua có công thức là: ZnCl2. Hãy viết phương trình phản ứng xảy ra ?
-Yêu cầu HS chạm tay vào đáy ống nghiệm vừa tiến hành thí nghiệm à Nhận xét ?
-Để điều chế H2 trong phòng thí nghiệm người ta có thể thay dung dịch axit HCl bằng H2SO4 loãng và thay Zn bằng Fe, Al, 
-Hãy nhắc lại tính chất vật lý của hiđrô ? 
à Dựa vào tính chất vậy lý của hiđrô, theo em ta có thể thu H2 theo mấy cách ?
-Khi thu O2 bằng cách đẩy không khí người ta phải chú ý điều gì ? Vì sao ?
à Vậy khi thu H2 bằng cách đẩy không khí ta phải thu như thế nào ?
-Yêu cầu 1 HS tiến hành thu khí oxi theo 2 cách.
-Hãy so sánh cách thu khí H2 với cách thu khí O2 ?
*Điều chế H2 trong công nghiệp:
-Yêu cầu HS đọc SGK/ 115
-Nguồn nguyên liệu để sản xuất H2 trong công nghiệp là gì ?
-Giới thiệu dụng cụ điều chế H2 bằng cách điện phân.
-Hướng dẫn HS viết phương trình điện phân nước.
-Nghe và ghi nhớ nguyên liệu để điều chế H2 trong phòng thí nghiệm.
-Quan sát thí nghiệm biểu diễn của GV à nêu nhận xét.
+Khi cho viên kẽm vào dung dịch axit HCl à dung dịch sôi lên và có khí thoát ra, viên kẽm tan dần.
+Khí thoát ra không làm cho que đóm bùng cháy à khí đó không phải là khí oxi.
+Khí thoát ra cháy với ngọn lửa màu xanh nhạt đó là khí H2.
+Sau khi phản ứng kết thúc, lấy 1-2 giọt dung dịch trong ống nghiệm đem cô cạn à thu được chất rắn màu trắng.
-Phương trình hóa học:
Zn + 2HCl à ZnCl2 + H2
-Ống nghiệm vừa tiến hành thí nghiệm nóng lên rất nhiều chứng tỏ phản ứng xảy ra là phản ứng toả nhiệt.
-Khí H2 ít tan trong nước và nhẹ hơn không khí nên ta có thể thu H2 theo 2 cách :
+Đẩy nước.
+Đẩy không khí.
-Khi thu O2 bằng cách đẩy không khí người ta phải chú ý để miệng bình hướng lên trên, vì O2 nặng hơn không khí.
à Vậy khi thu H2 bằng cách đẩy không khí ta phải hướng miệng ống nghiệm xuống dưới vì khí H2 nhẹ hơn không khí.
-HS theo dõi cách thu khí H2 và nhận xét.
-Đọc SGK/ 115 để ghi nhớ nguồn nguyên liệu để sản xuất H2 trong công nghiệp: nước, than, khí thiên nhiên, dầu mỏ, 
Kết luận :
1. Trong phòng thí nghiệm:
-Khí H2 được điều chế bằng cách: cho axit (HCl, H2SO4(l)) tác dụng với kim loại (Zn, Al, Fe, )
-Phương trình hóa học:
Zn + 2HCl àZnCl2+H2
-Nhận biết khí H2 bằng que đóm đang cháy.
-Thu khí H2 bằng cách:
+Đẩy nước.
+Đẩy không khí.
2. Trong công nghiệp.
(SGK/ 115)
Phương trình hóa học:
H2O à 2 H2 + O2 
Hoạt động 2: Tìm hiểu phản ứng thế 
-Yêu cầu HS quan sát phản ứng:
Zn + 2HCl à ZnCl2 + H2
(đ.chất) (h.chất) (h.chất) (đ.chất) 
àNhận xét: phân loại các chất tham gia và sản phẩm tạo thành trong phản ứng ?
+Nguyên tử Zn đã thay thấy nguyên tử nào trong axit HCl để tạo thành muối ZnCl2 ?
-Dùng phấn màu để biểu diễn:
Zn + 2HCl à ZnCl2 + H2
 àPhản ứng này được gọi là phản ứng thế.
-Yêu cầu HS nhận xét phản ứng:
2Al + 3H2SO4 àAl2(SO4)3 +3H2
(đ.chất) (h.chất) (h.chất) (đ.chất) 
àYêu cầu HS rút ra định nghĩa phản ứng thế ?
Bài tập 1: Trong những phản ứng sau, phản ứng nào là phản ứng thế ? Hãy giải thích sự lựa chọn đó ?
a. 2Mg + O2 2MgO
b.KMnO4K2MnO4+MnO2+O2 
c. Fe + CuCl2 à FeCl2 + Cu
d. Mg(OH)2 MgO + H2O
e. Fe2O3 + H2 Fe + H2O
f. Cu + AgNO3 à Ag + Cu(NO3)2
-HS quan sát phương trình phản ứng và nhận xét:
+Zn và H2 là đơn chất.
+ZnCl2 và HCl là hợp chất.
+HS so sánh chất tham gia và sản phẩm để trả lời: nguyên tử Zn đã thay thế nguyên tử H trong hợp chất HCl.
-Nhận xét:
Nguyên tử Al đã thay thế nguyên tử H trong hợp chất H2SO4.
-Trao đổi nhóm (2’).
Phản ứng thế là: c ; e ; g vì các nguyên tử của đơn chất (Fe , H2 , Cu) đã thay thế nguyên tử của 1 nguyên tố trong hợp chất (CuCl2 ; Fe2O3 ; AgNO3).
Kết luận: Phản ứng thế là phản ứng hóa học giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của 1 nguyên tố trong hợp chất.
4,Củng cố - Dặn dò.
 a,Củng cố 
-Yêu cầu HS làm bài tập 1 SGK/ 117.
-Yêu cầu HS đọc và tóm tắt đề bài tập 5 SGK/ 117
Đáp án: -Đáp án bài tập 1 SGK/ 117:a,c.
-Btập 5	nFe ==0.4 (mol)
a/ Fe + H2SO4 à FeSO4 + H2
ta có tỉ số:
> Þ sắt dư.
(Phần còn lại của bài tập về nhà làm)
 b,Dặn dò.
 -Học bài.
 -Làm bài tập 1,2,3,4 SGK/ 117
 -Ôn tập những kiến thức đã học ở chương 5 và làm bài tập SGK/ 119
Ngµy so¹n: 
Ngµy gi¶ng: 	 
Tiết: 50 
	 Bài 34:	BÀI LUYỆN TẬP 6
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
Học sinh được:
-Củng cố, hệ thống hoá các kiến thức và khái niệm hóa học về H2. Biết so sánh các tính chất và cách điều chế H2 so với O2.
-HS biết và hiểu các khái niệm phản ứng thế, sự khử, sự oxi hoá, chất khử, chất oxi hoá, phản ứng oxi hoá- khử.
-Nhận biết được phản ứng oxi hoá khử, biết nhận ra phản ứng thế & so sánh với các phản ứng hoá hợp & phản ứng phân huỷ.
2.Kĩ năng:
Rèn cho học sinh: Vận dụng các kiến thức trên đây để làm các bài tập và tính toán có tính tổng hợp liên quan đến O2 và H2.
II.CHUẨN BỊ: 
 -Đề bài tập 1, 2, 3 SGK/118, 119.
 -Ôn lại kiến thức các bài 31, 32, 33.
1. Giáo viên : Đề bài tập 1,2,4 SGK/ 119
2. Học sinh: Ôn lại những kiến thức ở các bài 31,32,33. 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
1.Ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ.
Cần lấy bao nhiêu gam kẻm, cho tác dụng với dung dịch HCl dư. Thì thu được bao nhiêu gam kẻmclorua và 5,6 lít khí H2 (ĐKTC ).
3.Vào bài mới 
Ở chương V các em đ học xong về oxi; phản ứng oxi hoá - khử; phản ứng thế... Tiết học này các em sẽ được học bài luyện tập, để làm một số bài tập định tính và một số bài tập định lượng về những k iến thức trên qua bài học này.
Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
?Khí H2 có những tính chất hoá học như thế nào?
?Có mấy cách thu khí H2.
?Tại sao ta có thể thu được H2 bằng cách đẩy nước.
?Khi đốt cháy hỗn hợp H2 và O2 sẽ có hiện tượng gì.
?Kể tên các loại phản ứng đã học.
?Thế nào là phản ứng thế, cho ví dụ.
?Thế nào là phản ứng oxi hoá - khử, cho ví dụ.
Bài tập: Các phản ứng sau là loại phản ứng nào?
a/ 2Mg + O2 2MgO
b/ Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O
c/ CuO + H2SO4 à CuSO4 + H2O
-HS 1: Trả lời lý thuyết.
+Có tính khử.
+Dễ: phản ứng với :	Oxi (đơn chất) .
	Oxi (hợp chất) .
-Đẩy nước và đẩy không khí.
àVì H2 tan rất ít trong nước.
-Hỗn hợp H2 và O2 cháy gây ra tiếng nổ.
-Phản ứng : hóa hợp, phân huỷ, oxi hoá – khử và thế.
a/ Phản ứng hoá hợp.
b/ Phản ứng oxi hoá - khử và thế.
c/ Không có.
Hoạt động 2: Luyện tập 
?Yêu cầu 2 HS làm bài tập 5 SGK/117.
-Yêu cầu HS đọc và làm bài tập 1/SGK
àGiải thích.
? Ngoài phản ứng oxi hoá – khử, các phản ứng trên còn thuộc loại phản ứng nào khác Þ cụ thể.
-Yêu cầu HS làm bài tập 2 SGK/118.
Hướng dẫn HS làm bài dưới dạng bảng.
Cách thử	O2	Không khí	H2
Que đóm còn tàn than hồng.	Bùng cháy	Bình thường	Không hiện tượng.
Que đóm cháy.	
Bình thường	Lửa màu xanh nhạt.
Ngoài cách nhận biết trên, theo em còn có cách nhận biết khác không?
-Yêu cầu HS thảo luận cùng làm bài tập 4 SGK/119.
-Gợi nhớ cho HS cách đọc tên các oxit.
?Các phản ứng trên thuộc loại phản ứng nào.
?Với phản ứng 5, chất nào là chất khử, chất nào là chất oxi hoá.
-Yêu cầu HS đọc SGK à Thảo luận nhóm làm bài tập 6 SGK/ 119
*Hướng dẫn:Muốn biết chất nào tạo nhiều khí H2 nhất ta phải viết phương trình hóa học và so sánh khối lượng các kim loại tham gia phản ứng và thể tích chất tạo thành.
-Yêu cầu các nhóm trình bày và chấm điểm.
-Bài tập 5 SGK/ 117 	
a.nFe dư = 0,15 (mol)
mFe dư = 8,4 (g)
b. Thể tích H2: 5,6 (l)
-Bài tập 1 SGK/ 118
+ 2H2 + O2 2H2O
+ 3H2 + Fe2O3 2Fe + 3H2O
+ 4H2 + Fe3O4 3Fe + 4H2O
+ H2 + PbO Pb + H2O.
(Bốn phản ứng đều là phản ứng oxi hoá – khử).
-Vì H2 chiếm O2 của các chất khác nên H2 là chất khử. Còn O2, PbO, Fe2O3, Fe3O4 đã nhường O2 à chất oxi hoá.
Riêng phản ứng: 2H2 + O2 à 2H2O
Còn là phản ứng hoá hợp.
Các phản ứng khác còn là phản ứng thế.
-Dùng que đóm còn than hồng đưa vào miệng 3 lọ:
+Lọ làm que đóm à cháy: O2
+2 lọ còn lại không có hiện tượng gì là không khí và H2.
-Dùng que đóm cháy cho vào hai lọ không khí và H2.
+Lọ cháy à màu xanh nhạt: H2.
+Lọ không có hiện tượng gì là không khí.
-Dùng que đóm còn than hồng à O2.
-Nung nóng CuO à dẫn 2 khí còn lại vào à CuOđen à Cuđỏ là H2.
1/ CO2 + H2O à H2CO3
2/ SO2 + H2O à H2SO3
3/ Zn + 2HCl à ZnCl2 + H2
4/ P2O5 + 3H2O à 2H3PO4
5/ PbO + H2 à Pb + H2O.
HS:
-Phản ứng hoá hợp: 1, 2, 4.
-Phản ứng oxi

File đính kèm:

  • docHOA 8.doc
Giáo án liên quan