Bài giảng Tiết : 48: Luyện tập (tiếp theo)

Mục tiêu :

- Cũng cố lại các hợp chất hữu cơ gồm mê tan , etilen , axêtilen , về CTCT , tính chất hóa học , ứng dụng và điều chế .

- Rèn luyện khả năng viết CTCT và PTHH hữu cơ .

- Giáo dục đức tính cần cù siêng năng , chịu khó .

II / Chuẩn bị :

 

doc3 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1312 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết : 48: Luyện tập (tiếp theo), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn : 02/02/2012
 Ngày dạy : 
Tiết : 48 
 LUYỆN TẬP 
I / Mục tiêu : 
- Cũng cố lại các hợp chất hữu cơ gồm mê tan , etilen , axêtilen , về CTCT , tính chất hóa học , ứng dụng và điều chế .
- Rèn luyện khả năng viết CTCT và PTHH hữu cơ .
- Giáo dục đức tính cần cù siêng năng , chịu khó .
II / Chuẩn bị : 
Nội dung bài dạy 
III / Tổ chức hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 Hoạt động 1 : ôn tập lí thuyết
GV : Yêu cầu HS : Viết CTCT của CH4 , C2H4 ,C2H2 và soa sánh đặc điểm cấu tạo của chúng ?
? Từ đặc điểm mối liên kết hãy nêu phản ứng đặc trưng và viết PTHH minh họa ?
Metan
Etilen
Axetilen
Công thức cấu tạo
 H
 H – C – H
 H
H H
 C = C 
H H
H – C = C – H
ĐĐ cấu tạo
- Có 4 liên kết đơn 
- Có một liên kết đôi 
- Có một liên kết ba 
P/ư đặc trưng
- Phản ứng thế
- Phản ứng cộng ( làm mất màu dd nước Brom)
- Phản ứng cộng ( làm mất màu dd nước Brom)
PTHH minh họa
CH4 + Cl2 CH3Cl+ HCl
C2H4 + Br2 C2H4Br2
C2H2 + 2Br2 C2H2Br4
 Hoạt động 2 : vận dụng 
GV: Đưa nội dung bài tập 1
Cho các hiđrocacbon sau:
C2H2, C2H4, CH4, C2H6, C3H6, 
- Viết CTCT cuả các chất trên?
- Chất nào là chất có phản ứng đặc trưng là phản ứng thế?
- Chất nào làm mất màu nước brom?
- Viết các PTHH?
GV : Yêu cầu HS làm vào vở
Chấm vở 1 số HS
Gọi 3 HS lên bảng chữa
Bài tập 2: BT 2 SGK trang 133
Bài tập 3: Đốt cháy hoàn toàn 1,68l hỗn hợp gồm khí metan và axetilen rồi hấp thụ hoàn toàn sản phẩm vào nước vôi trong dư, thu được 10g kết tủa.
a. Viết PTHH xảy ra.
b. Tính V của mỗi chất khí trong hỗn hợp ban đầu.
c. Nếu dẫn từ từ 3,36l hh trên vào dd brom dư thì khối lượng brom phản ứng là bao nhiêu?
Các khí đo ở (đktc)
GV: Gọi HS tóm tắt và nêu cách tính
HS: Lên bảng làm bài tập
GV: Sửa sai nếu có
Bài tập 1:
a. C2H2: H – C = C – H
b.C2H4 H H
 C = C 
 H H 
c. CH4:
 H
 ½
 H – C – H
 ½
 H 
d.C2H6: CH3 – CH3
e. C3H6: CH3 – CH2 – CH3
- Những chất có phản ứng thế:
CH4 + Cl2 CH3Cl + HCl
C2H6 + Cl2 C2H5Cl + HCl
C6H6 + Br2 C6H5Br + HBr
- Những chất làm mất màu dd brom:
C2H2 + 2Br2 C2H2Br4 
C2H4 + Br2 C2H4Br2 
Bài tập 2: Chỉ dùng dd brom có thể phân biệt được 2 chất khí metan và etilen:
Cách tiến hành: Sục cả 2 khí vào ống nghiệm đựng dd brom. Khí nào làm cho dd brom mất màu đó là bình đựng etilen. 
PTHH: C2H4 + Br2 ® C2H4Br2
Bình khí nào không làm mất mầu dd brom bình đó đựng metan.
Bài tập 3: 
a. PTHH xảy ra:
CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O (1)
 x x
2C2H2 + 5O2 4CO2 + H2O (2)
 y 2y
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O (3)
b. Vì nước vôi trong dư nên phản ứng giữa CO2 và Ca(OH)2 tạo thành muối trung hòa.
 nCaCO3 = 10: 100 = 0,1mol
Theo PT 1,2,3 
nCO2(1+ 2) = nCO2 (3) = 0,1mol
nhh khí = (mol)
Gọi số mol của metan và axetilen lần lượt là x, y. Theo bài ra ta có hệ phương trình:
 x + y = 0,0075
 x + 2y = 0,1
Giải ra ta có: x = 0,05
 y = 0,0025 mol
Vậy VCH4 = 0,05 . 22,4 = 1,12l
 V C2H2 = 1,68 – 1,12 = 0,56l
c. Trong 3,36l hh (ĐKTC) có:
nCH4 = (mol)
nC2H2 = (mol) 
- Dẫn hh khí vào dd brom có PTHH sau:
 C2H2 + 2Br2 ® C2H2Br4 (4)
Theo PT (4)
 nBr2 = 2nC2H2 = 0,05 . 2 = 0,1mol
Vậy mBr2 = 0,1. 160 = 16g
1. Nhắc lại những nội dung chính của bài
2. Bài tập về nhà 1, 3,4 SGK.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Chuẩn bị bài Kt một tiết .
Đánh giá – Rút kinh nghiệm :
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • doctiet 48 luyen tap.doc
Giáo án liên quan