Bài giảng Tiết 47 - Bài 38: Axêtilen ( c2h2 = 26 ) (tiết 1)
HS viết được CTCT , nêu được tính chất vật lí, tính chất hoá học của axetilen, viết được PTHH minh họa.
- HS trình bày được khái niệm và đặc điểm của liên kết ba.
- Củng cố kiến thức chung về hiđrôcacbon: không tan trong nước, dễ cháy tạo ra cacbonic và nước, đồng thời toả nhiệt mạnh
- Biết một số ứng dụng quan trọng của axetilen.
2. Kỹ năng
Ngày soạn: 2/3/2010 Ngày giảng:5/3/2010 Tiết 47. Bài 38: Axêtilen ( C2H2 = 26 ) I. Mục tiêu 1. Kiến thức - HS viết được CTCT , nêu được tính chất vật lí, tính chất hoá học của axetilen, viết được PTHH minh họa. - HS trình bày được khái niệm và đặc điểm của liên kết ba. - Củng cố kiến thức chung về hiđrôcacbon: không tan trong nước, dễ cháy tạo ra cacbonic và nước, đồng thời toả nhiệt mạnh - Biết một số ứng dụng quan trọng của axetilen. 2. Kỹ năng - Rèn kỹ năng viết CTCT, viết PTHH của phản ứng cộng. 3/. Thái độ II.Đồ dùng dạy học 1/. GV: Mô hình phân tử axetilen. - Tranh vẽ hinh 4.11, 4.12. 2/. HS: III.Phương pháp dạy học - Phương pháp vấn đáp - Phương pháp hoạt động nhóm - Phương pháp làm thí nghiệm IV. Tổ chức dạy học 1/. ổn định tổ chức(1') 9a 9b 2/. Khởi động:(4') - Kiểm tra: ? Nêu các tính chất hoá học của etilen? viết PTHH minh hoạ? Mở bài: GV đặt câu hỏi gợi mở theo nội dung SGK – tr.120. Hoạt động 1(12') Tìm hiểu tính chất vật lí và cấu tạo của phân tử axetilen. - Mục tiêu: + HS trình bày được tính chất vật lí và viết được CTCT của Axetilen - Đồ dùng: Bộ mô hình tháo lắp Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ? Nêu các tính chất vật lí của axetilen? - GV yêu cầu HS tính tỉ khối hơi của axetilen so với không khí. - GV phát dụng cụ 3cho các nhóm, yêu cầu HS lắp mô hình phân tử axetilen. - GV nhận xét, yêu cầu HS lên viết CTCT . ? Trình bày đặc điểm cấu tạo của phân tử axetilen? + Trong liên kết ba có hai liên kết kém bền dễ bị đứt ra trong phản ứng hoá học. - HS nghiên cứu SGK , trả lời cá nhân. - HS tính được: d = 26/29 = - HS quan sát hinh 4.10, lắp được mô hình. - 1 HS lên viết PTHH, HS khác nhận xét , bổ sung. + Trong phân tử axetilen có 2 nguyên tử cácbon liên kết với nhau bằng 1 liên kết ba và 2 nguyên tử hiđrô liên kết với 2 nguyên tử các bon bằng các liên kết đơn. I/. Tính chất vật lí Axetilen là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí II/. Cấu tạo phân tử H – C = C – H hoặc : CH = CH - Trong phân tử axeti len có1 liên kết ba. Hoạt động 2(22') Tìm hiểu tính chất hóa học các ứng dụng và cách điều chế axetilen - Mục tiêu: HS nêu được các tính chất hóa học của axetilen, viết được các PTHH minh họa. - Đồ dùng: Tranh vẽ hinh 4.11, 4.12. + Axêtilen là hiđro cacbon, vì vậy khi đốt axetilen cháy tạo ra cacbon đioxit và nước. - GV làm thí nghiệm: Dẫn axetilen qua ống thuỷ tinh vuốt nhọn rồi đốt cháy khí axetilen thoát ra. - Yêu cầu HS lên bảng viết PTHH. ? Hãy dự đoán xem axetilen có làm mất màu dd brom hay không? vì sao? - GV làm thí nghiệm: dẫn khí axetilen qua dd brom màu da cam. ? Nêu hiện tượng xảy ra? nhận xét? - Gọi 1 HS lên bảng viết PTHH. + Trong điều kiện thích hợp axetilen cũng có phản ứng cộng với hiđrô và một số chất khác. ? Nêu các ứng dụng của axetilen ? - GV trình bày cách điều chế axetilen trong phòng thí nghiệm và hướng dẫn HS viết PTHH. + Phương pháp hiện đại để điều chế axetilen hiện nay là nhiệt phân mêtan ở nhiệt độ cao. - GV treo tranh hình 4.12, giới thiệu cách điều chế axetilen trong phòng thí nghiệm . ? Vì sao phải dẫn khí qua dd NaOH? - HS quan sát thí nghiệm, nhận xét hiện tượng, viết PTHH. - HS khác nhận xét, bổ sung. - HS dự đoán: Axetilen làm mất màu dd brom vì trong liên kết ba của phân tử có 2 liên kết kém bền. - HS quan sát thí nghiệm, nêu hiện tượng: + dd brom bị mất màu. - 1HS lên bảng viết PTHH, HS khác nhận xét, bổ sung. - HS nghiên cứu nội dung SGK – tr. 121, trả lời cá nhân. - HS ghi nhận kiến thức. + Dẫn khí qua dd NaOH để hấp thụ lại các khí khác đ thu được C2H2 tinh khiết. III/. Tính chất hoá học 1/. Axetilen có cháy không? t 2C2H2 + 5O2 đ 4CO2 + 2H2O 2/. Axetilen có làm mất màu dd brom hay không? - Axetilen có phản ứng cộng với brom trong dd. CH = CH + Br – Br đ Br – CH = CH – Br + Sản phẩm sinh ra có thể cộng tiếp với một phân tử brôm nữa. Br – CH = CH – Br + Br – Br đ Br2CH – CHBr2 IV/. ứng dụng ( SGK ) V/. Điều chế - Cho canxi cacbua phản ứng với nước. CaC2 + 2H2O đ C2H2 + Ca(OH)2 V. Tổng kết( 4') HS làm bài tập 1 – tr.122. VI. HD về nhà(1') Làm các bài tập 2,3,4,5 – tr.122.
File đính kèm:
- H H 9 tiet 47'.doc