Bài giảng Tiết 47- Bài 38: Axetilen : c2h2 = 26 (tiếp)
Mục tiêu: - Kiến thức: Nắm được công thức cấu tạo , t/c vật lí , t/c hoá học của axetilen , nắm được khái niệm & đặc điểm của liên kết ba , củng cố kiến thức chung về hiđrocacbon không tan trong nước , dễ cháy tạo ra CO2 & H2O đồng thời toả nhiệt mạnh , biết một số ứng dụng quan trọng của axetilen
- Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng viết phương trìmh phản ứng cộng , bước đầu biết dự đoán t/c của các chất dạ vào thành phần cấu tạo
Soạn: Tiết 47- Bài 38: axetilen : C2H2 = 26 Giảng: I. Mục tiêu: - Kiến thức: Nắm được công thức cấu tạo , t/c vật lí , t/c hoá học của axetilen , nắm được khái niệm & đặc điểm của liên kết ba , củng cố kiến thức chung về hiđrocacbon không tan trong nước , dễ cháy tạo ra CO2 & H2O đồng thời toả nhiệt mạnh , biết một số ứng dụng quan trọng của axetilen - Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng viết phương trìmh phản ứng cộng , bước đầu biết dự đoán t/c của các chất dạ vào thành phần cấu tạo - Thái độ: Giáo dục ý thức yêu thích môn học II. Chuẩn bị của g/v và h/s: 1. G/v: - Mô hình phân tử axetilen (dạng rỗng) , phiếu học tập - Dụng cụ: giá sắt , ống nghiệm có nhánh , đèn cồn , chậu thủy tinh , bình thu khí , giá ống nghiệm , panh , diêm. - Hoá chất: lọ thu sẵn C2H2 , nước , đất đèn , dd brom 2. H/s: - đọc trước bài 38 sgk III. Hoạt động dạy & học 1.ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ (lồng vào giờ học): 3. Bài mới: * Mở bài: Axetilen là một hiđrocacbon có nhiều ứng dụng trong thực tiễn , vậy axetilen có công thức cấu tạo , t/c và ứng dụng như thế nào ? Tg H/đ của g/v và h/s Nội dung ghi bài 6 phút 7 phút 15 phút 3 phút 6 phút Hoạt động 1 - Hướng dẫn h/s quan sát lọ chứa C2H2 kết hợp với q/s hình 4.9 sgk tr.120 ? Em cho biết t/c vật lí của axetilen ? - H/s trả lời h/s khác bổ xung - G/v chốt kiến thức Hoạt động 2 - G/v đưa ra nội dung hoạt động nhóm: + lắp ráp mô hình phân tử axetilen + viết công thức cấu tạo + nhận xét đặc điểm cấu tạo - Y/c hoạt động nhóm lớn – nhóm thảo luận thống nhất kết quả - Đ/d nhóm báo cáo , viết phương ttrình – nhóm khác bổ xung - G/v nhận xét & chốt kiến thức + Để đảm bảo hoá trị IV bắt buộc mỗi nguyên tử C phải liên kết với nguyên tử C khác bằng hai hoá trị nữa tạo ra liên kết ba + Liên kết ba được biểu diễn bằng 3 nét gạch hoá trị song song với nhau , mỗi nét gạch là một hoá trị - Từ công thức cấu tạo này thì axetilen có những t/c gì chúng ta chuyển sang phần III. Hoạt động 3 ? Dựa vào đặc điểm cấu tạo của axetilen em hãy dự đoán các t/c hoá học của axetilen ? giải thích cho sự dự đoán đó ? - H/s trả lời h/s khác bổ xung + cần so sánh với metan & etilen để dự đoán - Để biết các dự đoán đó có chính xác hay không chúng ta dùng thực nghiệm để kiểm tra - G/v giới thiệu dụng cụ , hoá chất , cách điều chế axetilen: + ống nghiệm , bình tam giác , ống nghiệm có nhánh , ống cao su , bình quả + Hoá chất: đất đèn , nước - G/v tiến hành đ/c khí axetilen kết hợp với đốt khí axetilen - g/v cần nêu lượng đất đèn thí nghiệm ( khoảng 3 hạt ngô vì chất dễ gây nổ ) - H/s quan sát & ghi nhận hiện tượng ? Cho biết hiện tượng q/s được ? - H/s trả lời h/s khác bổ xung ? Em hãy viết phương trình p/ư sảy ra ? - H/s viết phương trình – h/s khác bổ xung - G/v nhận xét & liên hệ: p/ư toả nhiều nhiệt --> axetilen được dùng làm nhiêu liệu trong đèn xì oxi – axetilen - Hướng dẫn h/s quan sát hình 4.11 sgk tr.121 kết hợp với q/s ống nghiệm đựng dd brom , ống đựng chất khí axetilen - Y/c học sinh nhắc lại dụng cụ, hoá chất & cách tiến hành thí nghiệm - G/v chốt lại & tiến hành thí nghiệm - H/s quan sát thí nghiệm & ghi nhận kết quả thí nghiệm thảo luận theo nhóm bàn - Đ/d nhóm báo cáo – nhóm khác bổ xung - G/v đưa sơ đồ p/ư của brom với dd axetilen lên bảng thông báo việc liên kết bị đứt, nguyên tử brom liên kết với các nguyên tử cacbon có liên kết bị đứt ? Y/c học sinh lên bảng viết phương trình p/ư ? - H/s khác bổ xung - G/v chốt lại - G/v đưa ra p/ư cộng với hiđro của axetilen: CH = CH + H2 CH2 = CH2 CH2 = CH2 + H2 CH3 – CH3 Hoạt động 4 - Hướng dẫn h/s đọc thông tin sgk phần IV tr.121 cho biết được vai trò của axetilen - H/s trả lời h/s khác bổ xung - G/v chốt kiến thức Hoạt động 5 - Y/c học sinh nhắc lại cách điều chế axetilen ở thí nghiệm đã làm - G/v chốt lại & giới thiệu công thức canxicacbua (CaC2) , kết hợp cho h/s quan sát chất trong ống nghiệm ? Nhận xét chất có trong ống nghiệm ? + Nước ? Hãy viết phương trình p/ư - h/s khác bổ xung . - G/v nhận xét & đưa đáp án đúng - Hiện nay axetilen thường được đ/c bằng cách nhiệt phân metan ở nhiệt độ cao I. Tính chất vật lí - Là chất khí , không màu , không mùi , ít tan trong nước , nhẹ hơn không khí ( d = ) II. Cấu tạo phân tử H – C = C – H viết gọn: CH = CH - Giữa hai nguyên tử cacbon có liên kết ba - Trong liên kết ba, có hai liên kết kém bền vững, dễ bị đứt lần lượt trong các p/ư hoá học III. Tính chất hoá học 1/ Axetilen có cháy không - Axetilen cháy trong không khí với ngọn lửa sáng & p/ư toả nhiều nhiệt 2C2H4 + 5O2 4CO2 + 2H2O 2/ Axetilen có làm mất màu dd brom không - Axetilen tham gia p/ư cộng với brom H – C = C – H + Br – Br à Br – CH = CH – Br (dd màu da cam) (lỏng, o màu) Viết gọn: C2H2 + Br2 à C2H2Br2 - Sản phẩm sinh ra có liên kết đoi trong phân tử nên có thể cộng tiếp với một phân tử brom nữa. Br – CH = CH – Br + Br – Br à Br2CH – CHBr2 (k) (dd) (l) Viết gọn: C2H2Br2 + Br2 à C2H2Br4 (l) (dd) (l) - Trong điều kiện thích hợp axetilen cũng có p/ư cộng với hiđro & một số chất khác IV. ứng dụng - Học theo sgk tr.121 V. Điều chế - Trong phòng thí nghiệm & trong công nghiệp được đ/c bằng cách cho axetilen t/d với nước CaC2 + H2O à C2H2 + Ca(OH)2 4. Củng cố (6 phút ): 1/ Nhắc lại t/c vật lí & t/c hoá học của axetilen 2/ Bài tập: Trình bày phương pháp hoá học để phân biệt 3 bình đựng các khí không màu bị mất nhãn sau: C2H2 , CO2 , CH4 * Đáp án: Lần lượt dẫn các khí vào dd nước vôi trong dư: + Nếu thấy dd nước vôi trong vẩn đục là CO2 + nếu thấy dd nước vôi trong không vẩn đục là C2H2 , CH4 CO2 + Ca(OH)2 à CaCO3 + H2O - Dẫn hai khí còn lại vào dd brom: + nếu thấy dd brom nhạt màu là C2 H2 : C2H2 + 2Br2 à C2H2Br4 - Còn lại là CH4 5. Dặn dò (1 phút ): - BTVN: Từ bài 1 – bài 5 sgk tr.122 * Hướng dẫn bài 4: Các thể tích đo cùng nhiệt độ , áp xuất thì thể tích chính là số mol Lập phương trình 2 ẩn ta được: x = 5,6 mol ; y = 22,4 mol * Hướng dẫn bài 5: cách làm tương tự như bài 4 - Ôn tập từ bài cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ --> bài axetilen để giờ sau kiểm tra viết IV. Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- tiet 47.doc