Bài giảng Tiết 45: Kim loại kiềm thổ và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm thổ (tiếp)
1.Về kiến thức: HS biết :
- Khái niệm về nước cứng, tác hại của nước cứng, cách làm mềm nước cứng
- Cách nhận biết ion Ca2+,Mg2+ trong dd
2.Về kĩ năng :
- Tính thành phần phần trăm về khối lượng muối trong hỗn hợp phản ứng.
-Nhận biết được nước cứng,thực hiện biện pháp biến nước cứng thành nước mềm
Ngày soạn Ngày dạy Lớp Sĩ số /1/2011 12D 11/1/2011 /1/2011 12E /1/2011 12C Tiết 45 KIM LOẠI KIỀM THỔ VÀ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA KIM LOẠI KIỀM THỔ (tiếp) I. Mục tiêu bài học: 1.Về kiến thức: HS biết : - Khái niệm về nước cứng, tác hại của nước cứng, cách làm mềm nước cứng - Cách nhận biết ion Ca2+,Mg2+ trong dd 2.Về kĩ năng : - Tính thành phần phần trăm về khối lượng muối trong hỗn hợp phản ứng. -Nhận biết được nước cứng,thực hiện biện pháp biến nước cứng thành nước mềm 3.Về thái độ: - Ý thức được ảnh hưởng của môi trường tới sinh hoạt con người và tác động của con người tới môi trường. - Thấy được tầm quan trọng của kim loại trong đời sống SX II. Chuẩn bị : 1.Chuẩn bị của GV: hệ thống câu hỏi và bài tập, máy chiếu, máy tính 2.Chuẩn bị của HS: Chuẩn bị tốt bài mới III. Tiến trình bài giảng : 1. Kiểm tra bài cũ : -Cho biết tính chất của Ca(OH)2 và CaCO3 Viết các phương trình phản ứng minh họa? 2. Nội dung bài học: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Nghiên cứu Khái niệm nước cứng GV: sử dụng máy chiếu cho HS xem một số hình ảnh về nước tự nhiên. HS nghiên cứu SGK và từ thực tế nêu khái niệm nước cứng HS: Cho biết thế nào là tính cứng tạm thời, vĩnh cửu và toàn phần GV: Giải thích tính tạm thời, vĩnh cửu và toàn phần Hoạt động 2: nghiên cứu Tác hại của nước cứng GV:Chuế một số tác hại của nước cứng trên màn hình Cho HS nêu tác hại của nước cứng HS: Từ thực tế và SGK nêu tác hại do nước cứng gây ra Hoạt động 3: Cách làm mềm nước cứng GV: Nêu nguyên tắc làm mềm nước cứng HS: Nêu phương pháp viết các phương trình minh họa +Dùng nhiệt độ đối với tính cứng tạm thời + Dùng Ca(OH)2 + Dùng Na2CO3, Na3PO4 GV: Thông báo trên thực tế người ta dùng đồng thời một số hóa chất VD: Ca(OH)2 , Na2CO3 GV: Giới thiệu phương pháp trao đổi ion .Những vật liêu vô cơ hoặc hữu cơ có khả năng trao đổi một số ion có trong thành phần cấu tạo của chúng với các ion có trong dd gọi là vật liệu trao đổi ion Phương pháp này có thể làm giảm độ cứng vĩnh cửu và độ cứng tạm thời của nước Hoạt động 4: Nhận biết các ion Ca2+,Mg2+ trong dd GV: Yêu cầu HS nêu cách nhận biết viết phương trình minh họa HS: Nêu phương pháp nhận biết C.Nước cứng : 1.Khái niệm: Nước tự nhiên có chứa nhiều muối của kim loại :Ca, Mg, Fe.... - Nước có chứa nhiều ion : Ca2+, Mg2+ được gọi là nước cứng. - Nước chứa it ion Ca2+, Mg2+ được gọi là nước mềm. a. Tính cứng tạm thời: Nước có chứa Ca(HCO3)2 và Mg(HCO3)2 là nước có tính cứng tạm thời. b. Tính cứng vĩnh cửu: Nước có chứa muối CaSO4, CaCl2 , MgSO4, MgCl2 là nước cứng vĩnh cửu c. tính cứng toàn phần: Nước có cả tính cứng tạm thời và tính cứng vĩnh cửu. 2. Tác hại của nước cứng: SGK 3.Cách làm mềm nước cứng: *Nguyên tắc: Làm mềm nước cứng là làm giảm nồng độ các ion Ca2+, Mg2+ trong nước cứng a) Phương pháp kết tủa: +Dùng nhiệt độ: Đun sôi nước cứng tạm thời, các muối Ca(HCO3)2 ,Mg(HCO3)2 bị phân hủy: Ca(HCO3)2 CaCO3 + CO2 ↑ + H2O + Dùng Ca(OH)2 với nước cứng tạm thời Ca(HCO3)2 +Ca(OH)2 → 2CaCO3 + 2H2O +Dùng Na2CO3(hoặc Na3PO4) là mất tính cứng tạm thời và tính cứng vĩnh cửu Ca(HCO3)2+Na2CO3→CaCO3↓+2NaHCO3 CaSO4 +Na2CO3 → CaCO3 ↓ + Na2SO4 b)Phương pháp trao đổi ion: Người ta dùng các vật liệu polime có khả năng trao đổi ion gọi là nhựa cationit. Khi đi qua cột chứa nhựa trao đổi ion, các ion Mg2+, Ca2+ có trong nước cứng đi vào các lỗ trống trong cấu trúc polime, thế chỗ cho các ion Na+, H+ của cationit đã đi vào dd 4. Nhận biết các ion Ca2+,Mg2+ trong dd: Dùng dd muối chứa ion CO32- sẽ tạo ra CaCO3 và MgCO3 kết tủa. Sục khí CO2 dư vào dd kết tủa tan hết Ca2+ + CO32- → CaCO3 ↓ CaCO3 + CO2 + H2O Ca(HCO3)2 3.Củng cố- Luyện tập: GV: Sử dụng bài tập 8,9 SGK để củng cố; 3Ca(HCO3)2 + 2Na3PO4 → Ca3(PO4)2 ↓+6NaHCO3 3Mg(HCO3)2 + 2Na3PO4 → Mg3(PO4)2 ↓+6NaHCO3 3CaCl2 + 2Na3PO4 → Ca3(PO4)2 ↓+6 NaCl 3CaSO4 +2Na3PO4 → Ca3(PO4)2 ↓+3Na2SO4 4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: Học thuộc lí thuyết Làm bài tập SBT Chuẩn bị bài luyện tập Kiểm tra của tổ chuyên môn(BGH) .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Tổ trưởng
File đính kèm:
- Tiet 45-nuoc cung.doc