Bài giảng Tiết 45: Etilen
mục tiêu:
1.1. kiến thức: học sinh biết được công thức cấu tạo, tính chất vật lí và hóa học của etilen.
hiểu được liên kết đôi và đặc điểm của nó, hiểu phản ứng cộng và phản ứng trùng hợp là
các phản ứng đặc trưng của etilen và các hiđrocacbon có liên kết đôi.
biết được 1 số ứng dụng quan trọng của etilen
1.2. kĩ năng:
- quan sát mô hình, thí nghiệm, hình ảnh rút ra được nhận xét về cấu tạo và tính chất etilen.
- rèn kĩ năng viết pthh của phản ứng cộng, phản ứng trùng hợp, phân biệt được
etilen và metan bằng phản ứng với dung dịch brom.
Tuần: Ngày dạy: Tiết ppct:45 ETILEN CÔNG THỨC PHÂN TỬ: C2H4. PHÂN TỬ KHỐI : 28 Phân tử khối : 28 1. MỤC TIÊU: 1.1. Kiến thức: Học sinh biết được công thức cấu tạo, tính chất vật lí và hóa học của etilen. Hiểu được liên kết đôi và đặc điểm của nó, hiểu phản ứng cộng và phản ứng trùng hợp là các phản ứng đặc trưng của etilen và các hiđrocacbon có liên kết đôi. Biết được 1 số ứng dụng quan trọng của etilen 1.2. Kĩ năng: - Quan sát mô hình, thí nghiệm, hình ảnh rút ra được nhận xét về cấu tạo và tính chất etilen. - Rèn kĩ năng viết PTHH của phản ứng cộng, phản ứng trùng hợp, phân biệt được etilen và metan bằng phản ứng với dung dịch brom. - Tính thành phần % thể tích khí etilen trong hh khí hoặc thể tích khí đã tham gia phản ứng ở đktc. 1.3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính chăm chỉ, chịu khó, giúp đỡ bạn yếu hơn trong học tập. 2.TRỌNG TÂM: Cấu tạo và tính chất hóa học của etilen. 3. CHUẨN BỊ: 3.1. GV: SGK, giáo án, mô hình phân tử etilen (dạng đặc, dạng rỗng). Tranh thí nghiệm của etilen với dung dịch brom, H 4.8/ 118 SGK, mẫu vật làm bằng PE. 3.2. HS: học và làm các BT ở nhà, soạn và xem trước kiến thức trong bài mới. 4. TIẾN TRÌNH DAY HỌC: 4.1. Ổn định tổ chức: Kiểm diện 4.2. Kiểm tra miệng: Câu 1: Kiểm tra kiến thức cũ :(10đ) Sữa BTVN: Để đốt cháy hoàn toàn 6,72 lit hỗn hợp khí A gồm CO và CH4 phải dùng vừa hết 6,72 lit khí oxi. Tính thành phần phần % của các chất có trong hh A theo thể tích và theo khối lượng, biết rằng các thể tích khí đều đo ờ đktc. ĐS: 66,7% và 33,3% ; 77,8% và 22,2%. Câu 2:Câu hỏi liên quan bài mới: Cho biết CTPT, CTCT, TCVL của etilen? (9đ) Đáp án CTPT: C2H4. Công thức cấu tạo: H H C = C H H TCVL: Etilen là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí (d = ). 4.3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC 1.Hoạt động 1: GTB Etylen là nguyên liệu để điều chế polietylen, dùng trong công nghiệp chất dẻo, vậy etylen có cấu tạo , tính chất như thế nào , tìm hiểu bài này 2.Hoạt động 2: Tìm hiểu về tính chất vật lí của etilen. GV: Cho biết TCVL etilen tương tự metan Gọi HS suy ra TCVL etilen? 3.Hoạt động 3: Tìm hiểu về cấu tạo phân tử. GV hướng dẫn HS lắp ráp mô hình phân tử etilen C2H4 dạng rỗng, HS quan sát mô hình phân tử C2H4 dạng đặc, yêu cầu HS viết công thức cấu tạo của etilen và nhận xét về đặc điểm. 4.Hoạt động 4: Tìm hiểu về tính chất hóa học GV nêu: tương tự như metan thì etilen khi đốt cũng tạo ra khí C02 và hơi nước, đồng thời tỏa nhiều nhiệt. HS viết PTHH. GV:Etilen có đặc điểm cấu tạo khác với metan, vậy phản ứng đặc trưng của chúng có khác nhau không ? HS nêu lại đặc điểm cấu tạo và tính chất hóa học của metan. (ghi ở góc phải bảng). Cho cả lớp quan sát tranh thí nghiệm: Khi thu khí etilen xong ta dẫn khí vào lọ đựng dung dịch nước Brom, hiện tượng HS nêu. Hãy nhận xét xem tại sao ? GV hướng dẫn HS viết PTHH của Brom với etilen. Một liên kết kém bền trong liên kết đôi bị đứt ra. Liên kết giữa 2 nguyên tử Brom bị đứt. Nguyên tử Brom kết hợp với 2 nguyên tử Cacbon trong phân tử etilen. Phản ứng này gọi là phản ứng cộng. Trong những điều kiện thích hợp, Etilen còn phản ứng cộng với 1 số chất khác như: Hiđro, Clo, nước, Kết luận. GV thông báo: Ở điều kiện thích hợp và có chất xúc tác, liên kết kém bền trong phân tử etilen bị đứt ra. Khi đó các phân tử etilen kết hợp với nhau tạo thành phân tử có khối lượng và kích thước lớn gọi là polietilen (PE). GV viết PTHH, liên kết kém bền bị đứt, các phân tử etilen liên kết lại với nhau. GV cho HS quan sát 1 số vật mẫu làm bằng PE. 5.Hoạt động 5: Tìm hiểu về ứng dụng. GV dùng sơ đồ, HS quan sát và ghi tóm tắt vào vở. Polietilen (PE) Poli vinyl Clorua (PVC). Etilen Axit Axetic Đi Cloetan Rượu Etylic kích thích quả mau chín I. Tính chất vật lí: - Etilen là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí (d = ). II. Cấu tạo phân tử: D Công thức cấu tạo: H H C = C H H Đặc điểm: giữa 2 nguyên tử Cacbon có 2 liên kết. Trong liên kết đôi có 1 liên kết kém bền, liên kết này dể bị đứt trong các phản ứng hóa học.. III. Tính chất hóa học: 1. Etilen có cháy không? PTHH: C2H4 + 302 2C02 + 2H20. 2. Etilen có làm mất màu dung dịch Brom hay không. Hiện tượng: Dung dịch Brom ban đầu có màu da cam, sau khi sục khí C2H4 vào thì dung dịch Brom bị mất màu. Nhận xét: Etilen đã phản ứng với Brom trong dung dịch PTHH: H H C = C + Br - Br H H H H Br - C - C - Br H H Viết gọn: CH2 = CH2 + Br2 CH2Br - CH2Br. (không màu) (da cam) (không màu). Etilen Brom Đibrometan Kết luận: Nhìn chung, các chất có liên kết đôi trong phân tử (như etilen) dể dàng tham gia phản ứng cộng. 3. Các phân tử etilen có kết hợp được với nhau hay không. +CH2 = CH2 + CH2 = CH2 + CH2 = CH2+ -CH2 - CH2 - CH2 - CH2 - CH2 - CH2 -... IV. Ứng dụng: Sản xuất rượu etylic, axit axetic, nhưa PE, PVC Kích thích quả mau chín. 4.4 Củng cố, luyện tập: Nêu tính chất vật lí và hóa học của etilen ? Etilen là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí (d = ). 1.Tác dụng với oxi: C2H4 + 302 2C02 + 2H20. 2. Phản ứng cộng với dd brom: H H H H C = C + Br - Br Br - C - C - Br H H H H Viết gọn: CH2 = CH2 + Br2 CH2Br - CH2Br. 3. Phản ứng trùng hợp: + CH2 = CH2 + CH2 = CH2 + CH2 = CH2 + - CH2 - CH2 - CH2 - CH2 - CH2 - CH2 - 4.5 Hướng dẫn HS tự học ở nhà: - Đối với tiết học này: - Học bài và làm các BT 1,2,3,4 trang 114 SGK. - BTBS: Cho 2,8g hh khí CH4 và C2H4 đi qua bình đựng nước brôm, thấy có 4g bro6m tham gia phản ứng( phản ứng xảy ra hoàn toàn). Tính thành phần % về thể tích các khí trong hh trên. - Đối với tiết học sau: - Chuẩn bị: “Axetilen” ( soạn và xem trước các kiến thức mới: tính chất vật lí, tính chất hóa học, cấu tạo phân tử và cách điều chế khí axetilen). 5. RÚT KINH NGHIỆM: Nội dung: Phương pháp: Sử dụng đồ dùng, thiết bị dạy học:
File đính kèm:
- H9-46.doc