Bài giảng Tiết 45 - Bài 36: Mê Tan (tiết 4)
Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp học sinh
- Nắm được CTCT, tính chất vật lý, tính chất hóa học của mêtan.
- Nắm được định nghĩa, cấu tạo phân tử, phản ứng đặc trưng là phản ứng thế.
- Biết trạng thái tự nhiên và ứng dụng của mê tan.
2. Kỹ năng :
- Rèn luyện kỹ năng viết các PTHH của phản ứng thế, phản ứng cháy của khí mê tan
Ngày soạn: .................................. Tiết: 45 Ngày dạy : .................................................... Bài 36: MÊ TAN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp học sinh - Nắm được CTCT, tính chất vật lý, tính chất hóa học của mêtan. - Nắm được định nghĩa, cấu tạo phân tử, phản ứng đặc trưng là phản ứng thế. - Biết trạng thái tự nhiên và ứng dụng của mê tan. 2. Kỹ năng : - Rèn luyện kỹ năng viết các PTHH của phản ứng thế, phản ứng cháy của khí mê tan 3. Thái độ : - Kích thích sự say mê yêu thích môn học, có niềm tin vào khoa học. II. Chuẩn bị: - Giáo viên : Mô hình phân tử CH4, C3H8, - Học sinh: Kiến thức bài cũ và bài mới III.Phương pháp: - Vấn đáp, thuyết trình, quan sát tranh IV. Tiến trình bài giảng: 1. Ổn định : 2. KTBC: (?) Hãy viết CTCT biểu diễn các chất sau : C2H6O, C2H6O2 (?) Hãy làm bài tập 5 trang 112 trong SGK. 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG * HĐ 1: Tìm hiểu trạng thái tự nhiên và tính chất vật lý của mê tan. (?) Trong thiên nhiên khí mê tan có nhiều ở đâu. Lấy ví dụ chứng minh. (?) Khí mê tan có những tính chất vật lý nào. (?) Vì sao biết khí mê tan nhẹ hơn không khí. HĐ 2: Tìm hiểu cấu tạo phân tử của khí mê tan. (?) Trong phân tử có bao nhiêu nguyên tử C và bao nhiêu nguyên tử H? (?) Hãy viết CTCT của khí mê tan, từ đó biểu diễn trên mô hình. HS: Lắp ráp mô hình CH4 GV: Nhận xét chỉnh sửa. (?) Trong phân tử mê tan có mấy liên kết đơn và chỉ rõ trên mô hình. HĐ 3: Tìm hiểu tính chất hóa học của khí mê tan. GV: Treo tranh hình 4.5 yêu cầu học sinh quan sát và mô tả thí nghiệm. HS: Trả lời (?) Qua thí nghiệm ta rút ra được kết luận gì. Hãy viết PTPƯ minh họa? GV: Treo hình 4.6 yêu cầu học sinh quan sát và mô tả lại thí nghiệm. HS: Trả lời GV: Nhận xét bổ sung (?) Qua thí nghiệm ta có kết luận gì? Hãy viết PTPƯ. * HĐ 4: Tìm hiểu ứng dụng của mê tan (?) Hãy tự đọc thông tin trong SGK và cho biết khí mê tan có những ứng dụng nào. Lấy ví dụ minh họa. I. Trạng thái tự nhiên tính chất vật lý - Mê tan có nhiều trong các mỏ khí, mỏ dầu, mỏ than, trong bùn ao... - Mê tan là chất khí không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí, là chất ít tan trong nước. II. Cấu tạo phân tử: H - CTCT: H C H H - Trong phân tử mê tan có 4 liên kết đơn nối giữa C và 4 H. III. Tính chất hóa học 1. Tác dụng với ôxy * Thí nghiệm * Hiện tượng * Kết luận: Mê tan cháy tạo khí CO2 và hơi nước (H2O). * PTPƯ: CH4 + 2O2 à CO2 + 2H2O 2. Tác dụng với Clo: * Thí nghiệm * Hiện tượng * Kết luận: Dưới ánh sáng mê tan đã tác dụng với khí Clo theo nguyên tắc: Một nguyên tử H của CH4 thay thế bởi 1 nguyên tử của Cl2. * PTPƯ: CH4 + Cl2 à CH3Cl + HCl * Đây được gọi là phản ứng thế IV. Ứng dụng: - Dùng làm nhiên liệu trong đời sống và phục vụ sản xuất. - Làm nguyên liệu để điều chế hyđrô, điều chế bột than và nhiều chất khác. 4. Củng cố : GV: Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ, phần em có biết và làm bài tập 1,2 trong SGK. 5. Dặn dò: - Về nhà học bài cũ, đọc trước bài mới để hôm sau học - Làm các bài tập còn lại trong SGK V. Rút kinh nghiệm : .................................................................................................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- tiet 45.doc