Bài giảng Tiết: 45 - Bài 29: Bài luyện tập 5
-Củng cố, hệ thống hóa các kiến thức và các khái niệm hóa học trong chương IV về oxi, không khí. một số khái niệm mới là sự oxi hóa, oxit, sự cháy, sự oxi hoá chậm, phản ứng hóa hợp và phản ứng phân hủy.
-Rèn kĩ năng tính toán theo phương trình hóa học và công thức hóa học, đặc biệt là các công thức và phương trình hóa học có liên quan đến tính chất, ứng dụng, điều chế oxi.
-Tập luyện cho HS vận dụng các khái niệm cơ bản đã học để khắc sâu hoặc giải thích các kiến thức ở chương IV.
Ngµy so¹n: 11/02/2012 Ngµy gi¶ng: 15/02/2012 Tiết: 45 Bài 29 BÀI LUYỆN TẬP 5 I. MỤC TIÊU -Củng cố, hệ thống hóa các kiến thức và các khái niệm hóa học trong chương IV về oxi, không khí. một số khái niệm mới là sự oxi hóa, oxit, sự cháy, sự oxi hoá chậm, phản ứng hóa hợp và phản ứng phân hủy. -Rèn kĩ năng tính toán theo phương trình hóa học và công thức hóa học, đặc biệt là các công thức và phương trình hóa học có liên quan đến tính chất, ứng dụng, điều chế oxi. -Tập luyện cho HS vận dụng các khái niệm cơ bản đã học để khắc sâu hoặc giải thích các kiến thức ở chương IV. II.CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên : Chuẩn bị đề bài tập 3,4,5,6,7 SGK/ 100, 101 2. Học sinh: Ôn lại nội dung các bài học trong chương IV. III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: Muốn dập tắt ngọn lửa do xăng dầu cháy, người ta thường trùm vải dày hoặc phủ cát lên ngọn lửa, mà không dùng nước. Giải thích vì sao?. 3.Vào bài mới Như các em đã học xong các bài như oxit;tính chất của oxi; sự cháyđể các em hiểu và khắc sâu kiến thức hơn và giải được một số bài tập định tính và định lượng có liên quan đến những bài này .Tiết học này các em sẽ được học bài luyện tập Hoạt động 1: Hệ thống lại 1 số kiến thức cần nhớ Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh *Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trên phiếu học tập: -Hãy trình bày những tính chất cơ bản về: +Tính chất vật lý. +Tính chất hóa học. +Ứng dụng. +Điều chế và thu khí oxi. -Thế nào là sự oxi hóa và chất oxi hóa ? -Thế nào là oxit ? Hãy phân loại oxit và cho ví dụ ? -Hãy cho ví dụ về phản ứng hóa hợp và phản ứng phân hủy ? -Không khí có thành phần về thể tích như thế nào ? -Tổng kết lại các câu trả lời của HS. * Hoạt động nhóm, để trả lới các câu hỏi của GV. -Đại diện mỗi nhóm lên trình bày, các nhóm khác nhận xét và bổ sung. -HS cho ví dụ và rút ra đặc điểm khác nhau giữa 2 loại phản ứng. Hoạt động 2: Luyện tập. -Yêu cầu HS trao đổi nhóm làm các bài tập 3,4,5,6,7 SGK/ 100, 101 -GV nhắc HS chú ý: oxit axit thường là oxit của phi kim nhưng 1 số kim loại có hóa trị cao cũng tạo ra oxit axit như Mn2O7, -Bài tập: Nếu đốt cháy 2,5g P trong 1 bình kín có dung tích 1,4 lít chứa đầy không khí (đktc). Theo em P có cháy hết không ? -Hướng dẫn HS: + Lập tỉ lệ: à Tìm chất dư ? -Hướng dẫn HS làm bài tập 8 SGK/ 101 +Tìm thể tích khí oxi trong 20 lọ ? +Tìm khối lượng KMnO4 theo phương trình phản ứng ? +Tìm khối lượng KMnO4 hao hụt 10% ? +Khối lượng KMnO4 cần = khối lượng KMnO4 phản ứng + khối lượng KMnO4 hao hụt. -HS hoạt động nhóm. Bài tập 3: +Oxit bazơ: Na2O , MgO , Fe2O3 +Oxit axit: CO2 , SO2 , P2O5 Bài tập 4: d Bài tập 5: b, c, e. Bài tập 6: phản ứng phân hủy: a, c, d. Bài tập 7: a, b. Giải: = 0,28 (l) Phương trình phản ứng: 4P + 5O2 à 2P2O5 4 mol 5 mol Đề bài 0,08 mol 0,0125 mol Ta có tỉ lệ: à P dư. -Bài tập 8: + Thể tích khí oxi trong 20 lọ: 20.100 = 2000 ml = 2 lít. a. 2 KMnO4 à K2MnO4 + O2 + MnO2 (cần) = 28,22 + 2,282 = 31g 4,Củng cố - Dặn dò. a,Củng cố -Giáo viên hệ thống kiến thức đã ôn tập. b,Dặn dò. -Làm bài tập 4,5 SGK/ 31 -Đọc bài 9 SGK / 32,33 - Chuẩn bị kiểm tra 1 tiết. Ngµy so¹n: 11/02/2012 Ngµy gi¶ng:17/02/2012 Tiết: 46 KIỂM TRA 1 TIẾT I. MỤC TIÊU -Củng cố lại các kiến thức ở chương 4. -Vậng dụng thành thạo các dạng bài tập: +Nhận biết. +Tính theo phương trình hóa học. +Cân bằng phương trình hóa học. II.CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên : Đề kiểm tra 1 tiết 2. Học sinh: Ôn tập kiến thức ở chương 4. III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Nội dung kiểm tra. Lập ma trận đề Nội dung kiến thức Mức độ nhận thức Cộng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng ở mức cao hơn Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận 1.Ph¶n ứng hóa hợp và phản ứng phân hủy Nhận biết được phản ứng phân hủy và phản ứng hóa hợp Số câu hỏi 1 1 Số điểm (4 điểm) 4điểm 40% 2.Phương trình hoá học hiểu và lập được PTHH Số câu hỏi 1 1 Số điểm 2 (2điểm) 2 điểm 20% 3. Bài tập định lượng Biết vận dụng định luật vào giải bài tập Số câu hỏi 1 1 Số điểm (4 điểm) 4điểm 40% 3. Tổng hợp các nội dung trên. Tổng số câu Tổng số điểm(%) 1 4,0 (40%) 1 2,0 (20%) 1 4,0 (40%) 5 10.0 (100%) Đề bài Câu I: (4 điểm) Hãy hoàn thành bảng đã cho dưới đây bằng cách đánh dấu (+) vào cột có phương trình đúng và đánh dấu (-) vào cột có phương trình sai : STT Phương trình hóa học Phản ứng hóa hợp Phản ứng phân hủy 01 2 HgO à 2Hg + O2 02 2 Fe + 3Cl2 à 2 FeCl3 03 Fe + 2 HCl à FeCl2 + H2 04 CaCO3 à CaO + CO2 05 CO2 + 2Mg à 2MgO + C 06 C + O2 à CO2 07 2KClO3 à 2KCl + 3O2 08 2Fe(OH)3 à Fe2O3 + 3H2O Câu II: (2điểm) Cho những chất sau: O2 ; Mg ; Al Hãy chọn một trong những chất trên và hệ số thích hợp điền vào chỗ trống trong PTPU: 4Na + .............. → Na2O ............ + O2 2MgO 4 P + .............. 2P2O5 ............. + 3O2 2Al2O3 Câu III: (4 điểm) Sắt phản ứng với o xi theo PT: 3 Fe + 2 O2 Fe3O4 Nếu có 2.8gam sắt . Em hãy tìm: Thể tích o xi đã dùng ở điều kiện tiêu chuẩn. Khối lượng O xit sắt từ đã dùng. IV.ĐÁP ÁN: Câu I: ( 4 điểm) STT Phương trình hóa học Phản ứng hóa hợp Phản ứng phân hủy 01 2 HgO à 2Hg + O2 - + 02 2 Fe + 3Cl2 à 2 FeCl3 + - 03 Fe + 2 HCl à FeCl2 + H2 - - 04 CaCO3 à CaO + CO2 - + 05 CO2 + 2Mg à 2MgO + C - - 06 C + O2 à CO2 + - 07 2KClO3 à 2KCl + 3O2 - + 08 2Fe(OH)3 à Fe2O3 + 3H2O - + Câu I: ( 2 điểm) O2 2 Mg 5 O2 4 Al Câu IV: (4 điểm) nFe = 0.05 mol (1 điểm) 3Fe + 2O2 à Fe3O4 n oxi phản ứng =0.03 mol (1 điểm) Voxi phản ứng = 0.672 (l) (0,5 điểm) =0.016 mol ( 1điểm) = 2.66 gam (0,5 điểm) 4. Củng cố - dặn dò: a.Củng cố Gv thu bài làm của học sinh Giáo viên nhận xét chung ý thức làm bài của học sinh b, Dặn dò .- Đọc bài 31
File đính kèm:
- HOA 8.doc