Bài giảng Tiết 44: Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ (tiết 2)

1. Kiến thức : Biết được

- Đặc điểm phân tử hợp chất hữu cơ, công thức cấu tạo hợp chất hữu cơ và ý nghĩa của nó.

2. Kỹ năng :

- Quan sát mô hình cấu tạo phân tử, rút ra được đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ.

 

doc4 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 999 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 44: Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ (tiết 2), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 26/1/2011 – Lớp 9A1; Ngày 29/1/2011- Lớp 9A2, 9A3
I. MUïC TIÊU:
1. Kiến thức : Biết được
- Đặc điểm phân tử hợp chất hữu cơ, công thức cấu tạo hợp chất hữu cơ và ý nghĩa của nó.
2. Kỹ năng : 
- Quan sát mô hình cấu tạo phân tử, rút ra được đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ.
- Viết được một số công thức cấu tạo mạch hở, mạch vòng của một số hợp chất hữu cơ đơn giản (<4C) khi biết CTPT.
II. CHUẨN BỊ: Mô hình phân tử hợp chất hữu cơ 
III. TIẾN TRÌNH DAïY HOïC:
Ổn định
Kiểm tra bài cũ.
Dự kiến tên HS: 
Dự kiến câu hỏi và trả lời:
1) Thế nào là hợp chất hữu cơ ? Hợp chất hữu cơ được phân loại thế nào ? Lấy ví dụ.
- Hợp chất hữu cơ là hợp chất chứa cacbon, trừ CO, CO2, H2CO3, muối cacbonat,
- Dựa vào thành phần phân tử, các hợp chất hữu cơ được chia thành 2 loại:
+ Hiđrocacbon: phân tử chỉ chứa C và H. Vd: CH4, C2H4, C6H6,
+ Dẫn xuất Hiđrocacbon: ngoài C và H, trong phân tử còn chứa các nguyên tố khác. VD: CH3Cl, C2H6O, 
2) Làm bài tập 4 trang 108 SGK.
gam => %C 
Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung bài ghi
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập
GV: Chúng ta trên thế giới người ta đã tìm ra hàng chục triệu chất hữu cơ, gấp hơn 10 lần số lượng hợp chất vô cơ. Vậy tại sao số lượng của hợp chất hữu cơ lại nhiều đến như vậy. Hoá trị và liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử hợp chất hữu cơ như thế nào ? CTCT của các hợp chất hữu cơ cho biết điều gì ? Bài học hôm nay sẽ trả lời câu hỏi trên.
Hoạt động 2: Đặc điểm cấu tạo hợp chất hữu cơ
GV yêu cầu HS cho biết hoá trị của C, H, O trong hợp chất CO2, H2O ?
GV thông báo cho HS biết: trong hợp chất hữu cơ các nguyên tố trên cũng có hoá trị như vậy.
- Sau đó GV hướng dẫn HS cách biểu diễn liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử hợp chất hữu cơ.
- Từ đó, GV hướng dẫn HS lắp ghép mô hình phân tử hợp chất CH4, CH3OH, CH3Cl.
GV theo dõi, chỉ ra những điểm lắp ghép sai.
- Sau khi HS lắp ghép xong, GV yêu cầu HS nhận xét có bao nhiêu cách lắp ghép đúng hoá trị? Từ đó suy ra trật tự sắp xếp các nguyên tử trong phân tử hợp chất hữu cơ ?
GV nêu vấn đề: Trong hợp chất hữu cơ, các nguyên tử có liên kết được với nhau không ? 
® GV hướng dẫn HS biểu diễn liên kết trong phân tử:
C3H8
C2H6
GV yêu cầu HS nhận xét.
GV: giới thiệu 3 loại mạch cacbon và yêu cầu HS biểu diễn liên kết trong phân tử C4H10 và C4H8.
GV thông báo công thức C2H6O có 2 chất khác nhau là rượu etylic (chất lỏng) và đimetyl ete là chát khí.
- Sau đó GV cho HS nhận xét sự khác nhau về trật tự liên kết giữa 2 chất.
GV nhấn mạnh đây là nguyên nhân làm rượu etylic có tính chất khác với đimetyl ete.
GV Yêu cầu HS kết luận.
HS: C có hoá trị IV, O có hoá trị II, H có hoá trị I.
HS: chú ý theo dõi và ghi nhớ.
- Các nhóm tiến hành lắp ghép.
CH4
CH3OH
CH3Cl
HS: Chỉ có 1 cách lắp ghép đúng. Như vậy các nguyên tử trong phân tử hợp chất hữu cơ được sắp xếp theo một trật tự nhất định, đảm bảo đúng hoá trị của các nguyên tố.
HS biểu diễn liên kết trong phân tử C2H6 vàC3H8. 
HS: Các nguyên tử các bon liên kết trực tiếp với nhau thành mạch cacbon.
HS: biểu diễn:
Mạch thẳng
Mạch nhánh
Mạch vòng
Mạch thẳng
Mạch nhánh
Mạch vòng
HS: Hai chất trên có sự khác nhau về trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
HS kết luận.
1. Đặc điểm cấu tạo hợp chất hữu cơ:
a. Hoá trị và liên kết giữa các nguyên tử
- Các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hoá trị của chúng C là IV, O là II, H là I. 
- Mỗi liên kết được biểu diễn bằng một nét gạch nối giữa hai nguyên tử.
b. Mạch cacbon
Mạch cacbon chia thành:
- Mạch thẳng
- Mạch nhánh
- Mạch vòng
c. Trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
Mỗi hợp chất hữu cơ có một trật tự liên kết xác định giữa các nguyên tử trong phân tử.
Hoạt động 3: Công thức cấu tạo
GV sử dụng tất cả các các công thức biểu diễn ở trên và thông báo cho HS biết đó là công thức cấu tạo ® yêu cầu HS trả lời:
+ Công thức cấu tạo là gì ?
- Sau đó GV hướng dẫn HS biểu diễn CTCT của các chất trên và viết gọn.
- Từ các CTCT trên, GV yêu cầu HS rút ra ý nghĩa của CTCT.
HS:
+ Là công thức biểu diễn đầy đủ liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
HS: CTCT cho biết thành phần phân tử và trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
2. Công thức cấu tạo:
- Công thức biểu diễn đầy đủ liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử gọi là CTCT.
- CTCT cho biết thành phần phân tử và trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
	4. Luyện tập củng cố
GV: yêu cầu HS viết CTCT của các hợp chất sau: C2H4, C2H5Cl, C3H8, CH4O
HS:
CTCT của C2H4: CH2 = CH2
CTCT của C2H5Cl:
CH3 - CH2 - Cl
CTCT của C3H8: 
CH3 – CH2 – CH3
CTCT của CH4O: CH3 - OH
	5. Hướng dẫn về nhà
- Bài tập về nhà 1-5 trang 112 SGK.
- Nghiên cứu trước bài “Metan”
+ Cấu tạo phan tử
+ Tính chất hoá học;
+ Trạng thái tự nhiên.
- Hướng dẫn bài tập 5 trang 112 SGK
Vì A là hợp chất hữu cơ nên A có nguyên tố cacbon. Khi đốt cháy A thu được H2O nên A có hiđro.
Đặt công thức của A là CxHy
PTHH phản ứng cháy của A:
4CxHy + (4x + y)O2 4xCO2 + 2yH2O
Khối lượng mol của A là 30 gam.
Vậy số mol A đem đốt cháy là 3 : 30 =0,1 (mol)
Số mol H2O tạo thành là 5,4 : 18 = 0,3 (mol)
Theo PTHH ta tính được y = 6.
Mặt khác MA = 12x + y = 30 thay y = 6 => x = 2. Vậy công thức của A là C2H6. 

File đính kèm:

  • docTiet_44.doc