Bài giảng Tiết 44: Bài luyện tập 5 (tiếp theo)
. Kiến thức: H/s được ôn lại những kiến thức cơ bản như : T/c của oxi , ứng dụng & điều chế oxi , khái niệm về oxit & sự phân loại oxit , khái niệm về p/ư hoá hợp , p/ư phân hủy, thành phần không khí
2.Kĩ năng: viết phương trình p/ư hoá học , kĩ năng phân biệt các loại p/ư hoá học , củng cố bài tập tính theo phương trình hoá học
3. Thái độ: Yêu thích môn học
Soạn: Giảng: Tiết 44 Bài luyện tập 5 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: H/s được ôn lại những kiến thức cơ bản như : T/c của oxi , ứng dụng & điều chế oxi , khái niệm về oxit & sự phân loại oxit , khái niệm về p/ư hoá hợp , p/ư phân hủy, thành phần không khí 2.Kĩ năng: viết phương trình p/ư hoá học , kĩ năng phân biệt các loại p/ư hoá học , củng cố bài tập tính theo phương trình hoá học 3. Thái độ: Yêu thích môn học II.Đồ dùng. 1. G/v: - Phiếu học tập 2. H/s: - ôn tập chương 4 III. Phương pháp: Đàm thoại, hđn IV:Tổ chức giờ học. 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ (lồng vào giờ ôn tập) 3. Tiến trình tổ chức các hoạt động: * Khởi động: Nắm vững những t/c và điều chế khí oxi, thành phần của không khí, định nghĩa & phân loại oxit, sự oxi hoá, p/ư hoá hợp, phân hủy chúng ta cùng đi ôn tập Tg HĐ của g/v và h/s Nội dung ghi bài 15 phút 28 phút Hoạt động 1 MT: ôn lại những kiến thức cơ bản như : T/c của oxi , ứng dụng & điều chế oxi , khái niệm về oxit & sự phân loại oxit , khái niệm về p/ư hoá hợp , p/ư phân hủy, thành phần không khí - G/v đưa ra nội dung các câu hỏi: 1. T/c hoá học của oxi ? đối với mỗi t/c viết một phương trình minh hoạ ? 2. Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm: - Nguyên liệu - Phương trình p/ư - cách thu 3. sản xuất oxi trong công nghiệp ? - Nguyên liệu - Phương pháp sản xuất. 5. Những ứng dụng quan trọng của oxit 4. Định nghĩa oxit ? Phân loại oxit ? 6. Định nghĩa p/ư phân hủy ? p/ư hoá hợp ? cho mỗi loại một ví dụ minh hoạ ? 7. Thành phần của không khí ? - Y/c hoạt động nhóm bàn – nhóm thảo luận thống nhất kết quả - Đ/d nhóm báo cáo – nhóm khác nhận xét bổ xung - G/v nhận xét & đưa đáp án đúng. Hoạt động 2 MT:áp dụng làm bài tập. - G/v đưa ra nội dung bài tập: * Bài tập 1: Viết phương trình p/ư biểu diễn sự cháy trong oxi của các đơn chất: cacbon, photpho, hiđro, nhôm. - Y/c hoạt động nhóm bàn – nhóm thảo luận thống nhất kết quả - Đ/d nhóm lên viết kết quả trên bảng nhóm khác bổ xung. - G/v đưa đáp án đúng. * Bài tập 6 tr.101 sgk: Hãy cho biết những p/ư hoá học sau đây thuộc loại p/ư hoá hợp hay phân hủy ? vì sao ? - 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 - CaO + CO2 CaCO3 - 2HgO 2Hg + O2 - Cu(OH)2 CuO + H2O - Hướng dẫn h/s hoạt động theo nhóm bàn nhóm thảo luận thống nhất kết quả - Đ/d nhóm báo cáo kết quả nhóm khác bổ xung - G/v đưa đáp án đúng. * Bài tập số 8 tr.101sgk: để chuẩn bị cho buổi thí nghiệm thực hành của lớp cần thu 20 lọ khí O2, mỗi lọ có dung tích 100ml . Tính khối lượng kali pemângnat phải dùng, giả sử khí O2 thu được ở đktc & bị hao hụt 10%. - Y/c học sinh tóm tắt đầu bài – h/s khác bổ xung - Hướng dẫn h/s thảo luận nhóm bàn thống nhất kết quả - Đ/d nhóm lên giải bài tập – nhóm khác bổ xung. - G/v đưa đáp án đúng. I. Kiến thức cần nhớ. 1/ Tính chất của oxi (t/c lí hoá học) 2/Điều chế oxi (trong phòng thí nghiệm & trong công nghiệp) 3/ ứng dụng 4/ Oxit & phân loại oxit 5/ Oxi hoá 6/ Phản ứng hoá hợp 7/ Phản ứng phân huỷ 8 Thành phần của không khí II. Bài tập. 1/ Bài tập 1: - C + O2 CO2 - 4P + 5O5 2P2O5 - 2H2 + O2 2H2O - 4Al + 3O2 2Al2O3 2/ Bài tập 2: - các p/ư thuộc loại p/ư hoá hợp là: p/ư (2) vì từ nhiều chất ban đầu tạo thành một chất mới - các p/ư thuộc loại p/ư phân hủy là: 1, 3, 4 vì từ một chất ban đầu tạo ra nhiều chất mới. 3/ Bài tập 3: 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 2mol 1mol xmol 0,0982mol - Thể tích oxi cần thu được là: 100 . 20 = 2000ml = 2 lít - Vì bị hao hụt 10% nên thể tích O2 (thực tế) cần điều chế là: - Số mol oxi cần điều chế là: = 0,0982 mol - Số mol KMnO4 cần dùng là. = 0,1964 mol - Khối lượng KMnO4 là: m = n . M = 0,1964 . 158 = 31,0312g 4. Dặn dò (2 phút): - Bài tập về nhà: từ bài 2 – bài 7 tr.101 sgk
File đính kèm:
- TIET44~1.DOC