Bài giảng Tiết 24: Bài luyện tập 3 (tiếp theo)

. Mục tiêu:

* Kiến thức : Củng cố các khái niệm về hiện tượng vật lý, hiện tượng hoá học, phương trình hoá học.

 HS biết sử dụng định luật bảo toàn khối lượng vào làm các bài toán (ở mức độ đơn giản).

* Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng lập CTHH và lập PTHH.

* Thái độ : Tinh thần hợp tác với tập thể

B. Chuẩn bị :

* GV: Bảng phụ, bảng nhóm.

 

doc2 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1074 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 24: Bài luyện tập 3 (tiếp theo), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 19/11/06 Tiết 24: BÀI LUYỆN TẬP 3
A. Mục tiêu:
* Kiến thức : Củng cố các khái niệm về hiện tượng vật lý, hiện tượng hoá học, phương trình hoá học.
	HS biết sử dụng định luật bảo toàn khối lượng vào làm các bài toán (ở mức độ đơn giản).
* Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng lập CTHH và lập PTHH.
* Thái độ : Tinh thần hợp tác với tập thể
B. Chuẩn bị	:
* GV: Bảng phụ, bảng nhóm.
* HS: Nội dung của bài học.
C. Tiến trình dạy học
NỘI DUNG
PHƯƠNG PHÁP
I. Kiến thức cần nhớ.
1. Hiện tượng vật lý và hiện tượng hoá học khác nhau như thế nào?
2. Phản ứng hoá học là gì? Bản chất của phản ứng hoá học.
3. Nội dung và biểu thức của định luật bảo toàn khối lượng.
4. Nêu các bước lập phương trình hoá học.
5. Ý nghĩa của phương trình hoá học
II. Bài tập:
* Bài 1/60 sgk.
a. Chất tham gia: N2, H2.
 Sản phẩm : NH3.
b. Liên kết giữa các nguyên tử thay đổi.
- Trước phản ứng: 
2 nguyên tử H liên kết phân tử H2.
2 nguyên tử N liên kết phân tử N2.
- Sau phản ứng:
1 nguyên tử N liên kết 3 nguyên tử H NH3
- Phân tử biến đổi : N2, H2.
- Phân tử tạo ra : NH3.
c. Số nguyên tử được giữ nguyên: 2N, 6H.
d. PTHH: N2 + 3H2 2NH3
* Bài 3/60 sgk.
a. Công thức : m= mCaO + m
b. Ta có: m = 140 + 110 = 250 (kg).
 % CaCO3 = x 100% = 89,3%.
* Bài 5/60 sgk.
a. Xác định : x = 2 ; y = 3.
b.PTHH: 2Al + 3CuSO4 Al2(SO4)3 + 3Cu 
- Số nguyên tử Al: số nguyên tử Cu = 2 : 3
- Số phân tử CuSO4:số phân tử Al2(SO4)3 = 3:1
* Hoạt động của GV
Hoạt động 1:(5')KTBC+ĐVĐ bài mới.
- Nêu các bước lập phương trình hoá học. Làm bài 5/58 sgk.
- Nêu ý nghĩa của phương trình hoá học. Làm bài 6/65 sgk.
GV: Gọi HS nhận xét
GV: Nhận xét, ghi điểm.
* ĐVĐ: Nhằm giúp các em củng cố các kiến thức về hiện tượng hoá học, phản ứng hoá học, định luật bảo toàn khối lượng và phương trình hoá học Hôm nay chúng ta tiến hành luyện tập.
Hoạt động 2: (10’) Kiến thức cần nhớ.
GV: Yêu cầu HS nhắc lại các kiến thức cơ bản.
- Hiện tượng vật lý và hiện tượng hoá học khác nhau như thế nào?
- Phản ứng hoá học là gì ?
- Bản chất của phản ứng hoá học ?
- Nội dung và biểu thức của định luật bảo toàn khối lượng.
- Các bước lập phương trình hoá học
- Ý nghĩa của phương trình hoá học
GV: Tổ chức cho HS trả lời và nhận xét.
* Vận dụng kiến thức để làm các bài tập sau:
Hoạt động 2:(25') bài tập.
GV: Gọi HS đọc đề bài tập 1/60 sgk
GV: Hướng dẫn HS 
Xác định chất tham gia, sản phẩm
Liên kết giữa các nguyên tử thay đổi (trước phản ứng và sau phản ứng)
Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng
Viết phương trình hoá học
GV: Hướng dẫn 3/60 sgk
- Viết công thức về khối lượng.
- m = ?
- m Đá vôi = ?
- %CaCO3 = ?
GV: Hướng dẫn 5/60.
- Al Hoá trị mấy ?
- (SO4) hoá trị mấy ?
- Dựa vào qui tắc hoá trị Þ x = ?, y = ?
GV: Sau khi hướng dẫn xong 3, 5/60. Gọi HS lên bảng giải.
GV: Gọi HS nhận xét, GV nhận xét, ghi điểm
* Hoạt động của HS.
HS1: - Nêu các bước lập PTHH.
 - Chữa bài tập 5/58
a) Mg + H2SO4 MgSO4 + H2.
b) Số nguyên tử Mg: số phân tử H2SO4: số phân tử MgSO4: số phân tử H2 = 1:1:1:1:1.
HS2: - Nêu ý nghĩa của PTHH.
 - Chữa bài tập 6/65
 a) 4P + 5O2 2P2O5.
 b) Số nguyên tử P: số phân tử O2: số phân tử P2O5 = 4 : 5 : 2.
HS: Trả lời các câu hỏi của giáo viên.
HS1: Khác nhau:
+ Hiện tượng vật lý: không có sự biến đổi chất
+ Hiện tượng hoá học: có sự biến đổi chất này thành chất khác.
HS2: Phản ứng hoá học...............
HS3: Bản chất của phản ứng hoá học..............
HS4: - Nội dung định luật...........
 - Biểu thức định luật...........
HS5: Nêu các bước lập PTHH.............
HS6: Ý nghĩa của phương trình hoá học.........
HS: Làm theo yêu cầu của giáo viên.
HS: Chữa bài tập 1/60
a. Chất tham gia: N2, H2.
 Sản phẩm : NH3.
b. Liên kết giữa các nguyên tử thay đổi.
- Trước phản ứng: 
2 nguyên tử H liên kết phân tử H2.
2 nguyên tử N liên kết phân tử N2.
- Sau phản ứng:
1 ng tử N liên kết 3 ng tử H NH3
- Phân tử biến đổi : N2, H2.
- Phân tử tạo ra : NH3.
c. Số nguyên tử được giữ nguyên: 2N, 6H.
d. PTHH: N2 + 3H2 2NH3
HS: Giải bài tập 3
a. Công thức : m= mCaO + m
b. Ta có: m = 140 + 110 = 250 (kg).
 % CaCO3 = x 100% = 89,3%.
HS: Giải bài tập 5
a. Xác định : x = 2 ; y = 3.
b.PTHH: 2Al +3CuSO4 Al2(SO4)3 + 3Cu 
- Số nguyên tử Al: số nguyên tử Cu = 2 : 3
- Số ph tử CuSO4:số ph tử Al2(SO4)3 = 3:1
HS: Nhận xét
D. Hướng dẫn tự học (5')
* Bài vừa học: - Học bài theo vở ghi + sgk
 - Làm các bài tập: 2, 4/60 sgk
* Bài sắp học: Kiểm tra.
 1. Nắm vững kiến thức đã được ôn tập ở phần I.
 2. Các dạng bài tập: + Lập phương trình hoá học.
 + Tìm tỉ lệ số nguyên tử, phân tử dựa vào phương trình hoá học.
 + Tìm khối lượng của 1 chất dựa vào định luật.
E. Rút kinh nghiệm, bổ sung
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docTIET 24.doc