Bài giảng Tiết 44 : Bài luyện tập 5 (tiếp)
A-Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học:
-Tính chất của O xi , ứng dụng của Oxi. Khái niệm , phân loai O xít
-Khái niệm phản ứng hoá hợp, phản ứng phân huỷ, thành phần của không khí
B-Những kiến thức mới cần được hình thành trong bài:
-Viết các phương trình phản ứng, phân biệt các loại phảnứng HH
-Giải bài tập tính theo PTHH
NS : 8 / 2 /2009 NG: 10 /2 /2009 Tiết 44 : Bài luyện tập 5 A-Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học: -Tính chất của O xi , ứng dụng của Oxi. Khái niệm , phân loai O xít -Khái niệm phản ứng hoá hợp, phản ứng phân huỷ, thành phần của không khí B-Những kiến thức mới cần được hình thành trong bài: -Viết các phương trình phản ứng, phân biệt các loại phảnứng HH -Giải bài tập tính theo PTHH I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: Củng cố ,hệ thống hoá các kiến thức và các khái niệm hoá học trong chương 4 ‘’ Oxi –Không khí ‘’: ứng dụng , điều chế , thành phần không khí , 1 số khái niệm : Sự oxi hoá , oxit , sự oxi hoá chậm , phản ứng hoá hợp , phản ứng phân huỷ. 2. Kỹ năng: Rèn cho HS kỹ năng tính theo CTHH và PTHH , đặc biệt là các PTHH có liên quan đến tính chất , ứng dụng , điều chế oxi . 3. Thái độ : Giáo dục cho HS vận dụng những kiến thức hoá học vào thực tế đời sống. II.Chuẩn bị của GV – HS : GV: Bảng phụ ghi các bài tập , các PTHH HS: Các kiến thức chương 4 ; Các nhóm chuẩn bị trước bảng tổng kết chương 4. III. Tiến trình dạy – học : 1. ổn định lớp (1’) : 2. Tiến trình bài giảng : TG HĐ của GV – HS Nội dung 12’ 25’ HĐ 1: ở chương 4 các em đã n/c về oxi-k2: ? Các em đã n/c những kiến thức cơ bản nào. -Y/c HS HĐN Cách3(3’)thảo luận hoàn thiện bảng sau: +Dãy 1:T/c vật lí và ý 1,2 +Dãy 2: ý 3,4,5. +Dãy 3: ý 6,7,8. Đại diện nhóm báo cáo KQ ra bảng phụ +Nhóm khác NX,bổ sung. +GV: NX HĐ 2: - HĐ nhóm cá nhân(5’) làm BT 1 ; 3 (SGK).2 HS lên bảng làm. +Dãy 1,3 làm BT 1, dãy 2 làm BT 3 sau đó luân chuyển. +HS khác NX,bổ sung ý kiến. +GV: NX , chuẩn kiến thức, đánh giá cho điểm .(nếu HS chưa viết dấu hiệu phản ứng thì lưu ý cho HS). +HS khác NX,bổ sung kiến thức. +GV: NX , chuẩn kiến thức, đánh giá cho điểm . - HS HĐ cá nhân làm tuần tự BT 4,BT5 (SGK-101),báo cáo KQ ra nháp . + Từng HS báo cáo KQ HS 1: báo cáo KQ BT 4 HS 2: báo cáo KQ BT 5 + GV: NX, đánh giá KQ. -HS: HĐ cá nhân (2’) làm BT6 viết KQ ra giấy trong(không phải viết lại PTHH) +HS: báo cáo KQ BT 6 +HS khác NX,bổ sung -HS HĐ cá nhân làm nhanh BT 7. +HS: báo cáo KQ BT 7. +GV: NX - GV hướng dẫn HS cùng làm BT 8 + HS đọc đề bài ,tóm tắt đề bài . ? Bài yêu cầu những gì . Đã cho những lượng chất nào. ? Muốn tìm được lượng KMnO4 phải dùng ta phải biết điều gì.(Lượng O2 cần) ? Tính lượng Oxi cần như thế nào.(Giả sử O2 hao hụt 10% ) (Giải thích: 0,1. 20(l) chỉ chiếm 90 phần x ? (l) 100 phần) ? Tính số mol O2 dựa vào CT nào. ? Tính lượng KMnO4 dựa vào đâu. HS viết PTHH. (lưu ý không đọc hệ số luôn) - Tính số mol KMnO4. -Tính khối lượng KMnO4 bằng CT nào? ? Tính khối lượng KClO3 dựa vào đâu. - HS viết PTHH (chú ý đk phản ứng) - Tính số mol KClO3 cần là ? -GV:Thông báo có thể làm theo cách khác,Y/c HS về nhà làm : + Có thể chuyển thẳng từ: gam gam. hoặc: lít lít hoặc: gam lít. I. Kiến thức cần nhớ : ( SGK ) II. Bài tập : BT 1: (SGK-100) . 1. C + O2 CO2 (cacbon đioxit) 2. 4P + 5O2 2P2O5 (điphotpho pentaoxit) 3. 2H2 + O2 2H2O (Nước) 4. 4Al + 3O2 2Al2O3 ( Nhôm oxit) BT 3: (SGK-101) . a. Oxit axit : CO2 : cacbon đioxit SO2 : Lưu huỳnh đioxit P2O5 : điphotpho pentaoxit Vì đều là oxit phi kim và có axit tương ứng. b. Oxit bazơ : Na2O : Natri oxit MgO : Magie oxit Fe2O3 : Sắt (III) oxit Vì là oxit kim loại và có bazơ t/ứng. BT 4: (SGK-101) . Câu phát biểu đúng : D BT 5: (SGK-101) . Câu phát biểu sai : B , C , E BT 6: (SGK-101) . * Phản ứng a , c , d là phản ứng phân huỷ vì các phản ứng này đều từ một chất sinh ra 2 hay nhiều chất mới. * Phản ứng b là phản ứng hoá hợp vì chỉ có một chất mới được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu . BT 7: (SGK-101) . Phản ứng a , b xảy ra sự oxi hoá. BT 8: (SGK-101) . a. Đổi 100 ml = 0,1(l) - Thể tích khí oxi cần dùng là (l) - Số mol O2 cần dùng là: (mol) 2KMnO4K2MnO4 + MnO2 + O2 2 mol 1 mol -Theo PT : Khối lượng KMnO4 cần là : (g) b. 2KClO3 2KCl + 3O2 2 mol 3 mol n(mol) 0,099 mol (mol) Khối lượng KClO3 cần là : (g) 3. Củng cố vậndụng đánh giá (6’): - HD BTVN : 29.2 ; 29.3 ; 29.4 ; 29.9 (SBT-36) 4.Dặn dò: (1’) - Chuẩn bị bài sau thực hành : + Đọc trước nội dung bài thực hành + Chuẩn bị trước nội dung bản tường trình. : Oxi Tính chất vật lí: là khí,không màu, mùi, ko vị,ít tan O=16;O2 =32 3. Điều chế: -Trong PTN:Ng/liệu điều chế là các hợp chất giàu oxi và dễ bị phân huỷ ở to cao. -Trong CN:Chưng cất phân đoạn K2 lỏng... 5.Oxit : + Oxit axit + Oxit bazơ 1.Tính chất H2: Là đơn chất pk có tính oxi hoá mạnh,rất hoạt động. 1.T/dụng với KL oxit bazơ 2.T/dụng với PK tạo oxit axit 3.Tác dụng với hợp chất. 2.ứng dụng: 1.Sự hô hấp. 2.Đốt nhiên liệu: đèn xì Công nghiệp. 4.Sự oxi hoá Oxi + chất khác. 6.Không khí : 1.Thành phần: là hỗn hợp khí :tp theo thể tích của K2:78% Nitơ,21% oxi,1% các khí khác. 2.BV K2 trong lành. 7.Loại PƯ: 1.PƯ hoá hợp. 2.PƯ phân huỷ. 8.Sự cháy-Sự oxi hoá chậm : 1..ĐN. 2..ĐK phát sinh và biện pháp dập tắt sự cháy. 3.Sự tự bốc cháy.
File đính kèm:
- Tiet 44-H8.doc