Giáo án Hóa học 8 - kỳ 1

I. MỤC TIÊU CỦA BÀI HỌC:

1. Kiến thức:

Biết hóa học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất và ứng dụng của chúng. Đó là môn học quan trọng và bổ ích.

Biết hóa học có vai trò quan trọng trong cuộc sống chúng ta, do đó cần thiết có kiến thức hóa học và sử dụng chúng trong cuộc sống.

2. Kĩ năng:

Quan sát, thí nghiệm, rèn luyện phương pháp tư duy, sáng tạo.

Làm việc tập thể.

3. Thái độ:

Hứng thú học tập, nghiêm túc trong các thí nghiệm.

II. PHƯƠNG PHÁP:

Phân tích, đàm thoại

III. CHUẨN BỊ:

1.GV: * Dụng cụ: Giá ống nghiệm, 3 ống nghiệm, kẹp, thìa, pipet

 * Hóa chất: Dung dịch CuSO4, dd NaOH, dd HCl, đinh sắt.

2. HS: Sách vở

 

doc84 trang | Chia sẻ: honglan88 | Lượt xem: 1021 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hóa học 8 - kỳ 1, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
à vỏ tạo bởi ..
 b,  là tập hợp những nguyên tử cùng loại , có cùng số proton trong hạt nhân.
 c, Công thức hoá học dùng để biểu diễn  , gồm  và . ghi ở chân. Công thức hoá học của .. chỉ gồm một .... ,còn của . . gồm từ hai .. trở lên.
13+
Câu 2 (1.5 điểm): Cho biết sơ đồ nguyên tử.
 Hãy cho biết: 
1. Số lớp electron. 
2. Số electron. 
3. Số electron lớp ngoài cùng. 
4. Tên nguyên tố. .
5. Kí hiệu nguyên tố ..
6. Nguyên tử khối. .
13+
Câu 3 (4 điểm)
 1. Tìm hoá trị của Các bon và Magie trong các công thức sau: CO2 và Mg(OH)2.
 2. Lập công thức hoá học và tính phân tử khối của hợp chất có phân tử gồm.
 a, Natri và Oxi.
 b, Nhôm và nhóm SO4.
 c, Canxi và nhóm CO3.
Câu 4 (1,5 điểm)
Trong phân tử hợp chất A được tạo bởi 2 ngtử M và 5 nguyên tử oxi. Tìm công thức hợp chất A. Biết phân tử khối của A là 142 đvc
b.Đáp án và biểu điểm
Đáp án
biểu điểm
Câu 1 (3 điểm)
 1.Hạt nhân
 2. Một hay nhiều electron mang điện tích âm.
 3. Nguyên tố hoá học.
 4. Chất.
 5. Một kí hiệu hoá học.
 6. Kí hiệu và chỉ số.
 7 Đơn chất.
 8. Nguyên tố.
 9. Hợp chất.
 10. Nguyên tố.
Câu 2. (1,5 điểm)
 1. Số e: 13 e
 2. Số lớp e: 3 lớp
 3. Số e lớp ngoài cùng: 3 e
 4. Tên nguyên tố: Nhôm
 5. Kí hiệu: Al
 6. Nguyên tử khối: 27 đvc
Câu 3 (4 điểm)
 1. (1 điểm)CO2: C hoá trị IV
 Mg(OH)2: Mg hoá trị II
 2. (3 điểm)a, CT: Na2O 
 phân tử khối: 23 x 2 + 16 = 62 đvc
 b, CT: Al2(SO4)3
 Phân tử khối: 27x2 + (32 + 16 x 4)x3 = 342 đvc
 c, CT: CaCO3
 Phân tử khối: 40 + 12 + 16 x 3 = 100 đvc 
Câu 4 (1,5 điểm)
Xác định được công thức của hợp chất là P2O5 
0,3 điểm
0,3 điểm
0,3 điểm
0,3 điểm
0,3 điểm
0,3 điểm
0,3 điểm
0,3 điểm
0,3 điểm
0,3 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
 1,5 điểm
4. Củng cố 
- Thu bài, nhận xét giờ kiểm tra
5. Hướng dẫn học sinh học bài và làm bài về nhà 
Ôn tập nội dung đã học, đọc bài mới
V. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ HỌC:
Ngày soạn: 12/10/2011
CHƯƠNG II: PHẢN ỨNG HÓA HỌC
Tiết 17. SỰ BIẾN ĐỔI CHẤT
I. MỤC TIÊU CỦA BÀI HỌC
1. Kiến thức:
- Phân biệt được hiện tượng vật lý, hiện tượng hóa học.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện các thao tác thực hành, thí nghiệm. Kĩ năng quan sát, nhận xét.
- Giải thích một số hiện tượng trong thực tế.
3. Thái độ:
- Giải thích được một số hiện tượng trong thực tế.
II. PHƯƠNG PHÁP:
-Quan sát, đàm thoại, vấn đáp
III. CHUẨN BỊ:
1. GV: - Tranh vẽ hình 2.1 
 - Ống nghiệm, nam châm, đèn cồn... 
 - Bột sắt, lưu huỳnh, đường.
2. HS: Đọc trước bài mới
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định tổ chức:(2 p)
Ngày giảng
Tiết thứ
Lớp
Ghi chú (sỹ số,............)
8A
8B
2. Kiểm tra:(5p)
Nhận xét bài kiểm tra
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:(2p) trong chương trình trước các em đã học về chất, các em đã biết khí oxi, nước,sắt, đường là những chất và trong điều kiện bình thường , mỗi chất đều có những tính chất nhất định, nhung không phải các chất chỉ có biểu hiện về tính chất mà chất có thể có những biến đổi khác nhau. Chúng ta tìm hiểu xem chất có thể xảy ra những biến đổi gì, thuộc loại hiện tượng nào ? qua bài sự biến đổi các chất
b. Bài mới:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG HS – GHI BẢNG
10p
5p
15p
 GV:sử dụng tranh vẽ hình 2.1 đặt câu hỏi: Quan sát ấm nước đang sôi em có nhận xét gì trên mặt nước? mở nắp ấm sôi và quan sát nắp ấm em có nhận xét gì ? Trước, sau nước có còn là nước không ? Chỉ biến đổi về gì ?
GV: Yêu cầu HS quan sát hình vẽ 2.1 
(SGK Tr: 45).
? Hình vẽ nói lên điều gì.
? Làm thế nào để nước lỏng -> nước đá.
GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm.
 - Hoà tan muối ăn vào nước, đem đun.
? Quan sát và ghi lại sơ đồ của sự biến đổi.
? Qua 2 thí nghiệm trên em có nhận xét gì. (về trạng thái chất)
GV: Các quá trình biến đổi đó gọi là hiện tượng vật lí.
? Hiện tượng vật lí là gì.
GV: Làm thí nghiệm 1.
Fe + S
b1. Trộn bột Fe và bột S chia làm 2 phần
b2. Đưa nam châm vào phần 1.
b3. Đun nóng phần 2 trong ống nghiệm.
b4. Đưa nam châm vào sản phẩm.
? Nhận xét.
? Rút ra kế luận.
GV: Yêu cầu HS làm thí nghiệm 2.
b1. Cho ít đường vào ống nghiệm.
b2. Đun nóng trên ngọn lửa đèn cồn.
? Quan sát.
? Nhận xét.
? Các quá trình biến đổi trên là hiện tượng gì.
? Hiện tượng hoá học là gì.
? Muốn phân biệt hiện tượng hoá học và hiện tượng vật lí ta dựa vào dấu hiệu nào?
I. Hiện tượng vật lý
- 1 hs ghi bảng à chỉ có sự biến đổi về thể 
HS:
Hình vẽ thể hiện quá trình biến đổi:
Nước Nước Nước
 rắn lỏng hơi
Hạ thấp nhiệt độ xuống 00 C.
HS: Làm thí nghiệm, ghi sơ đồ.
 + H2O
 t 
Muối ăn dd Muối Muối ăn 
- Đều có sự thay đổi về trạng thái nhưng không có sự thay đổi về chất.
HS: Định nghĩa (SGK) - Khi chất biến đổi về trạng thái hay hình dạng mà vẫn giữ nguyên hình dạng ban đầu gọi là hiện tượng vật lý
II. Hiện tượng hóa học
HS: Quan sát thí nghiệm và nhận xét.
- Phần 1. nam châm hút hết Fe.
- Phần 2. hỗn hợp nóng đỏ lên và chuyển dần sang mầu xám đen.
- Sản phẩm không bị nam châm hút.
=> Chất rắn thu được không còn tính chất của chất rắn nữa.
KL: Quá trình biến đổi trên đã có sự thay đổi về chất
HS: Làm thí nghiệm và nhận xét.
- Đường dần chuyển sang mầu nâu, rồi đen (than) 
- Thành ống nghiệm xuất hiện những giọt nước.
+ Là hiện tượng hoá học.
KL: (SGK)- Hiện tượng chất biến đổi có tạo ra chất khác được gọi là hiện tượng hóa học
- Dấu hiệu: Có chất nới tạo ra hay không.
 4. Củng cố (4p) 
Bài tập 1.Trong các quá trình sau đây quá trình nào là hiện tượng vật lí, quá trình nào là hiện tượng hoá học.
a. Dây sắt cắt nhỏ thành từng đoạn và tán nhỏ thành đinh.
b. Hoà tan axit axetic vào nước thu được dung dịch axit axetic loãng.
c. Cuốc , xẻng, làm bằng sắt để lâu ngày bị han gỉ.
d. Đốt cháy gỗ củi thành than.
Bài tập 2. Nhắc lại hiện tượng vật lí và hiện tượng hoá học.
5. Hướng dẫn học sinh học bài và làm bài về nhà (2p): 
BTVN: 1 – 3 (SGK Tr: 47)
V. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ HỌC:
Ngày soạn: 12/10/2011
Tiết 18. PHẢN ỨNG HÓA HỌC
I. MỤC TIÊU CỦA BÀI HỌC
1. Kiến thức:
- Biết được phản ứng hoá học là quá trình biến đổi chất này thành chất khác.
 - Biết được bản chất của phản ứng hoá học là sự biến đổi về liên kết giữa các nguyên tử, làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác
2. Kĩ năng:
 - Rèn kĩ năng viết phương trình chữ. Qua đó HS biết các chất tham gia và chất tạo thành trong một phản ứng hoá học.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc học tập
II. PHƯƠNG PHÁP:
- Đàm thoại, vấn đáp
III. CHUẨN BỊ:
1. GV: Nội dung bài
2. HS: Học bài và làm bài tập
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định tổ chức:(2 p)
Ngày giảng
Tiết thứ
Lớp
Ghi chú (sỹ số,............)
8A
8B
2. Kiểm tra bài cũ:(7p)
 Câu1. Hiện tượng vật lí là gì ? Hiện tượng hoá học là gì. Mỗi loại lấy 1 VD minh hoạ.
Câu 2. chữa bài tập 2 và 3 (SGK Tr: 47)
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:(1p) Quá trình sự biến đổi chất này thành chất khác gọi là phản ứng hoá học.
b. Giảng bài mới
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG HS – GHI BẢNG
10p
6p
7p
GV: Gới thiệu phương trình chữ bài tập 2 (SGK Tr: 47)
? Chỉ chất tham gia chất sản phẩm.
Lưu ý: Giữa các chất tham gia và chất sản phẩm là dấu
GV: Yêu cầu HS thực hiện tiếp các câu còn lại của bài tập 2 và 3 (SGK Tr: 47
GV: Yêu cầu HS quan sát tranh.
? Trước phản ứng (a) có những phân tử nào.
? Các nguyên tử với nhau như thế nào.
? Trong phản ứng hoá hoc (b) các ngtử nào liên kết với nhau.
? So sánh số ngtử H và O trong phản ứng (b) và trước phản ứng (a).
? Sau phả ứng (c) có các phân tử nào, các phân tử liên kết với nhau như thế nào
? So sánh chất tham gia và chất sản phẩm.
? Rút ra kết luận.
I. ĐỊNH NGHĨA
- Chất ban đầu gọi là chất tham gia phản ứng.
- Chất mới sinh ra gọi là chất tạo thành (sản phẩm).
Lưu huỳnh + OxiLưu huỳnh di oxit
 (Chất tham gia) (Chất sản phẩm)
HS tự viết và làm vào vở.
2 HS lên bảng trình bầy.
Zn(OH)3 Zn(OH)2
Ba2(OH) Ba(OH)2
II. DIỄN BIẾN CỦA PHẢN ỨNG HOÁ HỌC
- Trước phản ứng có 2 phân tử H2 và 1 phân tử O2.
2 ngtử H liên kết với nhau tạo phtử H2
2 ngtử O liên kết với nhau tạo phtử O2
- Trong phản ứng các ngtử chưa liên kết với nhau: Số ngtử O và H ở (b) bằng số ngtử O và H ở (a).
- Sau phản ứng phân tử H2O được tạo thành. Trong đó 1 ngtử O liên kết với 2 ngtử H.
- Liên kết giữa các nguyên tử thay đổi.
- Số nguyên tử mỗi loại không thay đổi
* KL (SGK)
4. Củng cố (8p) 
? Nhắc lại nội dung chính của bài.
Bài tập 1: Chép vào vở các câu sau đây và điền đầy đủ các cụm từ thích hợp.
 -  là quá trình biến đổi chất này thành chất khác. Chất biến đổi trong phản ứng gọi là  , còn .... mới sinh ra là .
 - Trong quá trình phản ứng,  giảm dần, còn ...tăng dần
Bài tập 2: Viết các phương trình chữ của các phản ứng sau đây.
 a, Đốt cồn trong không khí , tạo ra khí cácbonic và nước.
 b, Đốt nhôm trong không khí tạo ra nhôm oxit.
 c, Điện phân nươc ta thu được khí Oxi và khí Hiđro
 HS: Làm vào vở.
 2 HS: Lên bảng trình bầy.
5. Hướng dẫn học sinh học bài và làm bài về nhà (2p): BÀI TẬP VỀ NHÀ: 
 Bài tập: 1, 2, 3. (SGK Tr: 50)
V. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ HỌC:
Ngày soạn: 14/10/2011
Tiết 19. PHẢN ỨNG HOÁ HỌC (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU CỦA BÀI HỌC: 
1. Kiến thức:
- Học sinh biết được các điều kiện để có phản ứng hoá học xẩy ra.
- Biết các dấu hiệu để nhận ra một phản ứng hoá học có xẩy ra không.
2. Kĩ năng:
 - Học sinh tiếp tục củng cố viết phương trình chữ, khả năng phân biệt được hiện tượng vật lí và hiện tượng hoá học, và cách dùng các khái niệm hoá học. 
3. Thái độ:
- Nghiêm túc học tập
II. PHƯƠNG PHÁP:
- Đàm thoại, vấn đáp
III. CHUẨN BỊ:
1. GV: Dụng cụ ;giá ống nghiện, kẹp ống nghiệm, ống nghiệm , khay, , đèn cồn, muỗn sắt.
 Hóa chất ; Zn, dd HCl, P đỏ, ddNa2SO4, ddBaCl2, dd CuSO4,.
2. HS: Học bài và làm bài tập
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định tổ chức:(2 p)
Ngày giảng
Tiết thứ
Lớp
Ghi chú (sỹ số,............)
8A
8B
2. Kiểm tra bài cũ:(7p)
 Câu 1. Nêu định nghĩa phản ứng hoá học ? Gải thích khái niệm chất tham gia, chất sản phẩm.
Câu 2. Chữa bài tập 4 (SGK Tr: 51)
..
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:(1p) GV nêu yêu cầu giờ học
b. 

File đính kèm:

  • docHoa hoc lop 8 Ki I2013.doc
Giáo án liên quan