Bài giảng Tiết 44 – Bài 35: Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ (tiếp theo)
Mục tiêu: - Kiến thức: Học sinh hiểu được trong các hợp chất hữu cơ, các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hoá trị, cacbon hoá trị IV, oxi hoá trị II, hiđro hoá trị I ; hiểu được mỗi chất hữu cơ có một công thức cấu tạo tương ứng với một trật tự liên kết x/đ, các nguyên tử cacbon có khả năng liên kết với nhau tạo thành mạch cacbon
- Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng viết công thức cấu tạo của một số chất đơn giản, phân biệt được các chất khác nhau qua công thức cấu tạo
- Thái độ: Giáo dục ý thức say mê môn học
II. Chuẩn bị của g/v và h/s:
Soạn: 2/2/06 Tiết 44 – Bài 35: cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ Giảng: 8/2 I. Mục tiêu: - Kiến thức: Học sinh hiểu được trong các hợp chất hữu cơ, các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hoá trị, cacbon hoá trị IV, oxi hoá trị II, hiđro hoá trị I ; hiểu được mỗi chất hữu cơ có một công thức cấu tạo tương ứng với một trật tự liên kết x/đ, các nguyên tử cacbon có khả năng liên kết với nhau tạo thành mạch cacbon - Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng viết công thức cấu tạo của một số chất đơn giản, phân biệt được các chất khác nhau qua công thức cấu tạo - Thái độ: Giáo dục ý thức say mê môn học II. Chuẩn bị của g/v và h/s: 1. G/v: - Mô hình: Quả cầu C , H2 , O2 , các thanh nối hoá trị của các nguyên tố , ống nhựa để nối các nguyên tử với nhau 2. H/s: - Đọc trước bài 35 sgk III. Hoạt động dạy & học: 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ ( 8 phút): 1/ gọị h/s lên chữa bài tập từ bài 1 – bài 5 tr.108 sgk ? Phần giải ở vở bài tập. 3. Bài mới: * Mở bài: Các em đã biết hợp chất hữu cơ là những hợp chất của cacbon ,vậy hoá trị & liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử các hợp chất hữu cơ như thế nào ? công thức cấu tạo của các hợp chất hữu cơ cho biết điều gì ? Tg H/đ của g/v và h/s Nội dung ghi bài 22 phút 7 phút Hoạt động 1 - G/v yêu cầu h/s tính hoá trị của nguyên tố C và H , O trong các công thức sau: CO2 & H2O. - H/ đ cá nhân – nghiên cứu tính được hoá trị của C & H , O - H/s trả lời h/s khác bổ xung - G/v thông báo như vậy trong hợp chất hữu cơ thì C có hoá trị IV, H có hoá trị I, O luôn luôn có hoá trị II - G/v giới thiệu mỗi nét gạch như trong sgk tr.109 cho h/s quan sát & nó chính là một đơn vị hoá trị | cácbon - C - ; hiđro H – ; | oxi - O – - Khi nối liền từng cặp các nét gạch hoá trị của 2 nguyên tử liên kết với nhau để biểu diễn giữa chúng. H H | | CH4 : H - C – H ; CH3Cl H - C - H | | H H - G/v hướng dẫn h/s nhận biết hoá trị của C , H trong công thức phân tử . ? Qua các ví dụ trên em cho biết hoá trị & liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử hợp chất hữu cơ ? - H/s trả lời h/s khác bổ xung - G/v chốt kiến thức - G/v đưa ra công thức sau đây: C2H6 , C3H8 em hãy tính hoá trị của cacbon trong những công trên ? - Y/c hoạt động nhóm bàn – nhóm thảo luận thống nhất kết quả - Đ/d nhóm báo cáo kết quả - nhóm khác bổ xung - G/v viết công thức lên bảng H H | | H – C – C – H => C2H6 | | H H H H H | | | H - C – C – C – H => C3H8 | | | H H H ? Căn cứ vào kết qủa trên có phải trong hợp chất hữu cơ nguyên tử cacbon có hoá trị IV không ? - H/s trả lời h/s khác bổ xung - G/v chốt kiến thức - G/v đặt v/đ: Với công thức phân tử C2H6O có hai chất khác nhau: - Rượu etylic: H H | | H – C – C – O – H | | H H - Đimetyl ete: H H | | H – C – O – C – H | | H H - Hai hợp chất trên có sự khác nhau về trật tự liên kết giữa các nuyên tử. Đó là nguyên nhân làm cho rượu etylic có t/c khác với đimetyl ete - Hướng dẫn h/s đọc kết luận chữ in nghiêng tr.110 Hoạt động 3 - Y/c học sinh đọc chữ in nghiêng phần II tr.111 sgk - G/v lấy ví dụ theo sgk ? Qua ví dụ trên cho ta biết ý nghĩa của công thức cấu tạo ? - H/s trả lời h/s khác bổ xung - G/v chốt kiến thức I. Đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ. 1/ Hoá trị & liên kết giữa các nguyên tử. - Trong hợp chất hữu cơ, cacbon luôn có hoá trị IV, hiđro có hoá trị I, oxi có hoá trị II. - Các nguyên tử liên két với nhau theo đúng hoá trị của chúng. Mỗi liên kết được biểu diễn bằng một nét gạch nối giữa hai nguyên tử. - Ví dụ: H H | | CH4 : H - C – H ; CH3Cl H - C - H | | H H 2/ Mạch cacbon - Những nguyên tử cacbon trong phân tử hợp chất hữu cơ có thể liên kết trực tiếp với nhau tạo thành mạch cacbon - Có 3 loại mạch cacbon: + mạch thẳng: C4H10: H H H H | | | | H – C – C – C – C – H | | | | H H H H + Mạch nhánh: C4H10: H H H | | | H – C – C – C – H | | H H H – C – H | H + Mạch vòng: C4H8: H H | | H – C – C – H | | H – C – C – H | | H H 3/ Trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử - Ví dụ: - Rượu etylic: H H | | H – C – C – O – H | | H H - Đimetyl ete: H H | | H – C – O – C – H | | H H - Một hợp chất hữu cơ có một trật tự liên kết x/đ giữa các nguyên tử trong phân tử. II. Công thức cấu tạo. - Ví dụ: * Mê tan: H | H – C – H viết gọn: CH4 | H * Rượu etylic: H H | | H – C – C – O – H viết gọn: CH3 – CH2 - OH | | H H - Công thức biểu diễn đầy đủ liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử gọi là công thức cấu tạo - Công thức cấu tạo cho biết thành phần của phân tử & trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử. 4. Củng cố (6 phút): ? Em cho biết đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ cho biết những điều gì ? * Bài tập : Viết công thức cấu tạo của các chất có công thức phân tử như sau: C2H5Cl , C3H8 , CH4O. * Đáp án: H H H H H | | | | | H – C – C – Cl viết gọn: CH3 – CH2 – Cl ; C3H 8: H – C – C – C – H => CH3 – CH2 – CH3 | | | | | H H H H H CH4O: H | H – C – O – H => CH3 – OH | H 5. Dặn dò (2phút): - BTVN: Từ bài 1 – bài 5 tr.112 sgk + đọc trước bài 36 sgk IV. Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- tiet 44.doc