Bài giảng Tiết 42: Thực hành tính chất hóa học của phi kim (tiếp theo)
1. Kiến thức : Biết được:
Mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm:
- Cacbon khử đồng (II) oxit ở nhiệt độ cao.
- Nhiệt phân muối NaHCO3.
- Nhận biết muối cacbonat và muối clorua cụ thể.
Ngày dạy: 19/1/2011 - Lớp 9A1; Ngày 22/1/2011- Lớp 9A2, 9A3. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức : Biết được: Mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm: - Cacbon khử đồng (II) oxit ở nhiệt độ cao. - Nhiệt phân muối NaHCO3. - Nhận biết muối cacbonat và muối clorua cụ thể. 2. Kỹ năng : - Sử dụng dụng cụ và hoá chất để tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệm trên. - Quan sát, mô tả, giải thích hiện tượng thí nghiệm và viết được các phương trình thí nghiệm. - Viết tường trình thí nghiệm. II. Chuẩn bị: 1. Hoá chất : - Hỗn hợp bột Cu và C được tán nhuyễn, trộn đều theo tỉ lệ thể tích là 2 : 1 - Bột NaHCO3, nước vôi trong, dd HCl, nước cất. - Bột NaCl, Na2CO3, CaCO3 để sẵn trong 3 ống nghiệm (mỗi nhóm). 2. Dụng cụ : cho mỗi nhóm - Bộ giá sắt, nút cao su có ống dẫn khí, đèn cồn, diêm quẹt, bình tia chứa nước. - 5 ống nghiệm lớn và 2 ống nghiệm nhỏ đựng nước vôi trong. 3. Học sinh chuẩn bị bảng tường trình: Tên thí nghiệm Hiện tượng quan sát được Giải thích Phương trình phản ứng III. Tiến trình dạy học: Kiểm tra bài cũ. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh - Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS. - Yêu cầu HS nêu mục tiêu của bài. - Các TN trong bài củng cố lại những kiến thức gì ? - Tính khử của C thể hiện qua pứ nào ? - Khi nhiệt phân muối hiđro cacbonat sinh ra sản phẩm là gì - Làm cách nào để nhận biết muối cacbonat ? Hiện tượng. - Các nhóm trưởng báo cáo tình hình chuẩn bị của các thành viên trong nhóm. - 1 HS nêu mục tiêu bài. - Củng cố về tính chất đặc trưng của C là tính khử, muối hiđro cacbonat bị nhiệt phân, nhận biết muối cacbonat và muối clorua. - C + CuO - Sinh muối cacbonat + CO2 và hơi nước. - Dùng axit. Hiện tượng : sủi bọt khí CO2. Hoạt động 2: Thí nghiệm 1cacbon khử đồng II oxit - Yêu cầu HS kiểm tra dụng cụ, hóa chất của TN. 1 HS đọc thao tác. - Treo hình vẽ, yêu cầu HS lắp ráp dụng cụ theo hình. - GV kiểm tra, cho HS tiến hành TN, hướng dẫn từng thao tác. - Lưu ý : Tránh tình trạng nước vôi trong rút ngược vào ống nghiệm. - Kiểm tra theo yêu cầu của GV. - 1 HS đọc thao tác TN. - Nhóm trưởng phân công nhiệm vụ từng thành viên. - Các nhóm tiến hành TN theo hướng dẫn, quan sát hiện tượng, viết PTHH. Hiện tượng : bột màu đen trong ống nghiệm chuyển sang màu đỏ, khí sinh ra làm đục nước vôi trong. Hoạt động 3: Nhiệt phân muối NaHCO3 - Yêu cầu HS đọc thao tác TN và lắp ráp dụng cụ tương tự TN1 - GV kiểm tra và cho các nhóm đồng loạt tiến hành TN. - Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả hiện tượng TN, viết PTHH. - 1 HS đọc. Nhóm trưởng phân công nhiệm vụ từng thành viên trong việc lắp ráp dụng cụ và chuẩn bị TN. - Tiến hành TN, nhận xét hiện tượng và viết PTHH. + Hiện tượng : khí sinh ra làm đục nước vôi trong. + Phương trình hoá học: Hoạt động 3: Phân biệt muối cacbonat và muối clorua - Yêu cầu 1 HS đọc TN3. - Gợi ý HS nhận xét về tính tan của các muối để HS đưa ra bước 1 " nhận ra CaCO3. - 2 muối còn lại gồm muối cacbonat và muối clorua. Làm thế nào để phân biệt 2 muối này ? - Theo dõi, quan sát thao tác của HS, nhắc nhở khi cần thiết. - 1 HS đọc thao tác TN - Dựa vào tính tan các muối, nhóm thảo luận đưa ra bước 1 : hòa tan các muối vào nước, chỉ CaCO3 không tan, 2 muối còn lại tan. - Dùng axit để nhận ra muối cacbonat (vì có hiện tượng sủi bọt khí), muối clorua không phản ứng. - HS tiến hành làm TN, ghi kết quả vào bài báo cáo. 3. Nhận xét - Củng cố: - Nhận xét buổi thực hành. - Nhắc nhở những thao tác HS còn sai sót - GV yêu cầu HS làm bảng tường trình theo mẫu. - HS: Làm tường trình theo mẫu. 5. Dặn dò: - Yêu cầu HS làm vệ sinh khu vực làm TN, rửa sạch dụng cụ. - Chuẩn bị bài sau: + Khái niệm hợp chất hữu cơ + Phân loại hợp chất hữu cơ. + Khái niệm hoá học hữu cơ. + Đem mẩu lông gà, ống nhựa
File đính kèm:
- Tiet_42.doc